Bạn đang xem bài viết ✅ Thẻ kho (sổ kho) Mẫu S08-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Mẫu S08-DNN: Thẻ kho (sổ kho) được ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, dùng để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn, kho từng thứ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ở từng kho.

Thẻ kho dùng làm căn cứ xác định số lượng tồn kho dự trữ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho. Thẻ kho là sổ tờ rời, đóng thành quyển thì gọi là Sổ kho. Mỗi thẻ kho dùng cho một thứ nguyên vật liệu, phòng kế toán lập và giao cho thủ kho để ghi chép hàng ngày.

Hàng ngày thủ kho căn cứ vào Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho ghi vào các cột tương ứng trong thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng, cuối ngày tính số tồn kho. Chi tiết mẫu Thẻ kho cũng như cách lập theo Thông tư 133, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Đơn vị: …………………………..

Địa chỉ: ……………………………

Mẫu số S08-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

THẺ KHO (SỔ KHO)

Người lập thẻ:…….

Tham khảo thêm:   Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Tập huấn sách giáo khoa lớp 11 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024

Tờ số………………

– Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư:……..

– Đơn vị tính:…………………………………..

– Mã số:………………………………………….

Số TT Ngày, tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
Cộng cuối kỳ x x

– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …

– Ngày mở sổ: …


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày … tháng … năm …
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Hướng dẫn lập Thẻ kho (Sổ kho)

  • Cột A: Ghi số thứ tự.
  • Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho.
  • Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu nhập kho hoặc Phiếu xuất kho.
  • Cột E: Ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  • Cột F: Ghi ngày nhập, xuất kho.
  • Cột 1: Ghi số lượng nhập kho.
  • Cột 2: Ghi số lượng xuất kho.
  • Cột 3: Ghi số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập, xuất hoặc cuối mỗi ngày.

Theo định kỳ, nhân viên kế toán vật tư xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép Thẻ kho của Thủ kho, sau đó ký xác nhận vào Thẻ kho (Cột G). Sau mỗi lần kiểm kê phải tiến hành điều chỉnh số liệu trên Thẻ kho cho phù hợp với số liệu thực tế kiểm kê theo chế độ quy định.

Tham khảo thêm:   228 câu hỏi trắc nghiệm Chương 3 Đại số lớp 10 (Có đáp án) Bài tập Đại số lớp 10 Chương III

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Thẻ kho (sổ kho) Mẫu S08-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *