Bạn đang xem bài viết ✅ Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 91 Cánh diều Ngữ văn lớp 9 trang 91 sách Cánh diều tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Wikihoc.com sẽ giới thiệu tài liệu Soạn văn 9: Thực hành tiếng Việt trang 91. Nội dung chi tiết được đăng tải sau đây.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 91
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 91

Bạn đọc có thể theo dõi nội dung chi tiết của tài liệu sẽ được Wikihoc.com giới thiệu ngay sau đây.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 91

Câu 1. Xếp các từ ở bên A vào nhóm phù hợp nêu ở bên B:

A. Từ

B. Đặc điểm cấu tạo

a. cà chua, tên lửa, đường sá

1. từ láy (thuần Việt)

b. tàu hoả, lính chiến, xe ben

2. từ mượn tiếng Pháp

c. nằng nặng, nhè nhẹ, bối rối

3. từ mượn tiếng Hán

d. lô cốt, bê tông, xi mông

4. từ ghép (thuần Việt)

e. cường quốc, hải quân, siêu thị

5. từ lai tạo

M: a) – 4)

Hướng dẫn giải:

a – 4

b – 4

c – 1

d – 2

e – 3

Câu 2. Xác định nghĩa của các từ in đậm trong những câu sau. Chỉ ra các nghĩa được hình thành theo phương thức ẩn dụ và các nghĩa được hình thành theo phương thức hoán dụ.

a. Nói ngọt lọt đến xương. (Tục ngữ)

b. Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân .

Tham khảo thêm:   Cấu trúc đề thi vào lớp 6 năm 2022 - 2023 Cấu trúc đề thi môn Tiếng Việt, Toán

(Ca dao)

c. Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê

(Nguyễn Du)

Hướng dẫn giải:

a.

– Ngọt: dễ nghe, êm tai, dễ làm xiêu lòng

– Nghĩa hình thành theo phương thức ẩn dụ

b.

– Chân: phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền

– Nghĩa hình thành theo phương thức hoán dụ

c.

– thu: năm, dùng để tính thời gian đã trôi qua

– Nghĩa hình thành theo phương thức ẩn dụ

=> Những cụm từ trong các câu trên đều tạo ra hình ảnh mạnh mẽ và ý nghĩa sâu sắc trong văn chương và văn hóa Việt Nam.

Câu 3. Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây:

– đồng: đồng âm, đồng bào, đồng ca / đồng dao, mục đồng, thần đồng.

– giai: giai nhân, giai phẩm, giai thoại / giai cấp, giai đoạn, giai tầng / giai lão, bách niên giai lão.

– minh: minh châu, minh quân, minh tinh / chúng minh, thuyết minh, minh oan / đồng minh, liên minh.

– tân: lễ tân, tân khách, tiếp tân / tân binh, tân dược, tân thời.

– vị: định vị, hoán vị, kế vị / vị ốc, vị tha / vị lai, vị tất, vị thành niên.

Hướng dẫn giải:

– đồng:

  • đồng âm, đồng bào, đồng ca: giống nhua
  • đồng dao, mục đồng, thần đồng: trẻ con

– giai:

  • giai nhân, giai phẩm, giai thoại: đẹp, tốt
  • giai cấp, giai đoạn, giai tầng: bậc thềm, thứ bậc
  • giai lão, bách niên giai lão: cùng
Tham khảo thêm:   Công văn 1366/BGDĐT-NGCBQLGD Hướng dẫn chế độ làm việc, nghỉ hè với giáo viên do dịch Covid-19

– minh:

  • minh châu, minh quân, minh tinh: sáng
  • chúng minh, thuyết minh, minh oan: làm rõ
  • đồng minh, liên minh: cùng kết ước với nhau

– tân:

  • lễ tân, tân khách, tiếp tân: sắp xếp, tiếp
  • tân binh, tân dược, tân thời: mới

– vị:

  • định vị, hoán vị, kế vị : xếp đặt
  • vị ốc, vị tha : vì
  • vị lai, vị tất, vị thành niên: chưa, không

Câu 4. Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng.

a.

Tái sinh chưa dứt hương thể,
Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai.

(Nguyễn Du)

b. Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)

Hướng dẫn giải:

a.

– Tái sinh: tái có nghĩa là lại, sinh có nghĩa là sống.

=> Tái sinh ám chỉ quá trình tái sanh, sinh ra lại sau khi chết.

– Trâu ngựa: trâu là động vật nhai lại, sừng rỗng và cong, lông thưa và thường đen, ưa đầm nước, nuôi để lấy sức kéo, ăn thịt hay lấy sữa; ngựa là thú có guốc, cổ có bờm, chân chỉ có một ngón, chạy nhanh, nuôi để cưỡi, để kéo xe

=> Trâu ngựa: thường đề cập đến sự vất vả, bị chà đạp.

– Đền nghì: Đền có nghĩa là trạm dừng chân, nghì đề cập đến ngựa.

Tham khảo thêm:   Thông tư 33/2018/TT-BGDĐT Hướng dẫn công tác xã hội trong trường học

=> Đền nghì ám chỉ trạm ngựa, nơi dừng chân của ngựa.

– Trúc mai: Trúc là tre, mai là cây hoa mai.

=> Trúc mai: thường xuất hiện trong thơ ca, ám chỉ vẻ đẹp xuân tươi của thiên nhiên.

c. Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)

việt vị: một thuật ngữ dùng trong bóng đá, việt vị nghĩa là bị việt vị, đứng ở vị trí không hợp lệ, thường dùng để ám chỉ việc đối thủ ở vị trí việt vị.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 91 Cánh diều Ngữ văn lớp 9 trang 91 sách Cánh diều tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *