Bạn đang xem bài viết ✅ Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 43 Cánh diều Ngữ văn lớp 8 trang 43 sách Cánh diều tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Hôm nay, Wikihoc.com sẽ cung cấp tài liệu Soạn văn 8: Thực hành tiếng Việt trang 43, hướng dẫn chuẩn bị bài.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt (trang 43)
Soạn bài Thực hành tiếng Việt (trang 43)

Tài liệu này có thể giúp học sinh lớp 8 chuẩn bị bài nhanh chóng và đầy đủ. Mời tham khảo chi tiết ngay dưới đây.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt (trang 43)

Câu 1. Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó.

a.

Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.

(Bà Huyện Thanh Quan)

b.

Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.

(Trần Tế Xương)

c.

Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.

(Huy Cận)

d.

Đã tan tác những bóng thù hắc ám
Đã sáng lại trời thu tháng Tám

(Tố Hữu)

Gợi ý:

a.

  • Đảo cụm từ: lom khom dưới núi, lác đác bên sông, tiều vài chú, chợ mấy nhà
  • Đảo chủ ngữ – vị ngữ: lom khom dưới núi/tiều vài chú; lác đác bên sông/chợ mấy nhà
  • Tác dụng: nhấn mạnh sự thưa thớt, vắng vẻ của con người nơi đèo Ngang
Tham khảo thêm:   80 bài Toán ôn luyện học sinh giỏi lớp 2 Bài tập Toán nâng cao lớp 2

b.

  • Đảo cụm từ: lôi thôi sĩ tử, ậm ọe quan trường
  • Tác dụng: nhấn mạnh vào sự lôi thôi, nhếch nhác của sĩ tử, sự nhốn nháo, ra oai của quan trường

c.

  • Đảo cụm từ: củi một cành khô
  • Tác dụng: nhấn mạnh vào hình ảnh nhỏ bé, trôi nổi của kiếp người

d.

  • Đảo chủ ngữ – vị ngữ: Đã tan tác/những bóng thù hắc ám; Đã sáng lại/ trời thu tháng Tám
  • Tác dụng: nhấn mạnh vào khung cảnh tươi vui của ngày Cách mạng thành công, đất nước độc lập không còn bóng kẻ thù

Câu 2. Chỉ ra biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu in đậm dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó đối với việc liên kết câu.

a. Chúng nó đã giở ra với chị biết bao là trò mua vui. Nào nhảy nô, nào hú tim, nào đánh rồng rắn. Những cuộc vui ấy chị còn nhớ rành rành . (Ngô Tất Tố)

b. Phải cho hắn ăn ti gì mới được. Đang ốm thể thì chỉ ăn cháo hành […]. Hành thì nhà thị may lại còn. (Nam Cao)

Gợi ý:

a.

  • Đảo cụm từ “Những cuộc vui ấy” ở vị ngữ lên đầu câu.
  • Tác dụng: nhấn mạnh vào đối tượng mà nhân vật “chị” vẫn còn nhớ

b.

  • Đảo từ “hành” ở vị ngữ lên đầu câu
  • Tác dụng: nhấn mạnh vào đối tượng mà nhà thị vẫn còn.

Câu 3. Xác định câu hỏi tu từ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi câu hỏi tu từ đó.

Tham khảo thêm:   Quyết định số 2281/QĐ-TTG Phê duyệt Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015

a. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

(Thế Lữ)

b.

Vì sao hỡi miền Nam yêu dấu
Người không hề tiếc máu hi sinh?
Vì sao hỡi miền Nam chiến đấu
Người hiên ngang không chịu cúi mình?

(Tố Hữu)

c. Con gái tôi vẽ đấy ư? (Tạ Duy Anh)

Gợi ý:

a.

  • Câu hỏi tu từ: Thời oanh liệt nay còn đâu?
  • Tác dụng: bộc lộ nỗi xót xa, mất mát của nhân vật trữ tình

b.

  • Câu hỏi tu từ: Người không hề tiếc máu hi sinh?, Người hiên ngang không chịu cúi mình?
  • Tác dụng: khẳng định tinh thần dũng cảm của con người miền Nam, thể hiện lòng tự hào

c.

  • Câu hỏi tu từ: Con gái tôi vẽ đấy ư?
  • Tác dụng: bộc lộ thái độ ngạc nhiên, bất ngờ

Câu 4. Ghép các từ tượng hình, từ tượng thanh (in đậm) ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:

A. Từ tượng hình, tượng thanh

B. Nghĩa

a. Ậm ọe quan trường miệng thét loa

(Trần Tế Xương)

1. (vóc dáng) bé nhỏ quá mức

b. Lom khom dưới núi tiều vài chú

(Bà Huyện Thanh Quan)

2. dài hoặc cao quá, mất cân đối

c. Lác đác bên sông chợ mấy nhà

(Bà Huyện Thanh Quan)

3. ở tư thế còng lưng xuống

d. … Đôi mắt lão ầng ậc nước….

(Nam Cao)

4. thưa và rải rác mỗi chỗ, mỗi lần một ít

e. Hoài Văn lầm rầm khấn…

(Nguyễn Huy Tưởng)

5. (tiếng nói) nhỏ, thấp, đều đều, nghe không rõ

g. Dế Choắt … người dài lêu nghêu

(Tô Hoài)

6. (nước mắt) nhiều, dâng đầy khóe mắt, như chực tuôn ra

h. Chú bé loắt choắt

(Tố Hữu)

7. (tiếng nói) bị cản trong cổ họng, nghe không rõ

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 12: Phân tích bài thơ Việt Bắc (4 Dàn ý + 24 Mẫu) Phân tích Việt Bắc hay nhất

Gợi ý:

a – 7

b – 3

c – 4

d – 6

e – 5

g – 2

h – 1

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 43 Cánh diều Ngữ văn lớp 8 trang 43 sách Cánh diều tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *