Soạn bài Những cái tên giúp các em học sinh lớp 2 hiểu rõ ý nghĩa bài tập đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi đọc hiểu trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 34, 35, 36.
Qua đó, các em viết chữ hoa C, viết hoa tên người thật tốt và nói với người thân về tên của một vài bạn trong lớp. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Tập đọc Những cái tên – Tuần 4 của Bài 3 Chủ đề Mỗi người một vẻ theo chương trình mới. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:
Soạn bài phần Khởi động – Bài 3: Những cái tên
Nói với bạn về tên của em theo gợi ý:
Gợi ý trả lời:
- Tên của em là Minh Hạnh.
- Bố đã đặt tên này cho em.
- Minh Hạnh có nghĩa là thông minh và hạnh phúc.
Soạn bài phần Khám phá và luyện tập – Bài 3: Những cái tên
Bài đọc
Những cái tên
Nào Minh Nguyệt, Hiền Thảo
Nào Tuấn Dũng, Phương Mai…
Lớp mình bao nhiêu bạn
Là bấy nhiêu tên hay!
Em còn trong bụng mẹ
Cha đã lo đặt tên
Bao nhiêu điều đẹp đẽ
Mẹ cha ước cho em.
Tên cùng em ra đường
Tên theo em đến lớp
Như viên ngọc vô hình
Tên không rơi, không mất.
Cái tên cha mẹ đặt
Suốt đời đi cùng em
Nhắc em làm người tốt
Tên đẹp càng đẹp thêm.
Tân Hưng
Câu 1
Cùng tìm hiểu
1. Khi đặt tên, cha mẹ ước ao điều gì cho con?
2. Dòng thơ nào trong khổ thơ 3 cho thấy cái tên cha mẹ đặt rất đáng quý?
3. Cái tên nhắc bạn nhỏ điều gì?
4. Em cần giới thiệu tên mình với ai? Khi nào?
Gợi ý trả lời:
1. Khi đặt tên, cha mẹ ước ao cho con những điều đẹp đẽ.
2. Dòng thơ trong khổ thơ 3 cho thấy cái tên cha mẹ đặt rất đáng quý: Tên cùng em ra đường, Tên theo em đến lớp.
3. Cái tên nhắc bạn nhỏ làm người tốt.
4. Em cần giới thiệu tên mình với người khác vào lần đầu gặp gỡ.
Cùng sáng tạo
Tên ai cũng đẹp: Viết và trang trí bảng tên của em.
Gợi ý trả lời:
Câu 2
Viết: Có chí thì nên.
Gợi ý trả lời:
Viết chữ hoa C:
* Cấu tạo: Gồm nét cong trái và nét cong phải.
* Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái nhỏ phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết tiếp nét cong trái lớn liền mạch với nét cong phải và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút).
Viết chữ ứng dụng: Viết lần lượt các từ của câu ứng dụng theo thứ tự.
Câu 3
Cách viết các từ ngữ ở thẻ màu xanh và thẻ màu hồng có gì khác nhau? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
Cách viết các từ ngữ ở thẻ màu xanh viết thường, còn thẻ màu hồng viết hoa chữ cái đầu. Vì ở thẻ màu hồng là tên riêng.
Câu 4
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Tìm các tên riêng có trong bài thơ Những cái tên.
b) Viết tên 2 bạn trong lớp
Gợi ý trả lời:
a) Các tên riêng có trong bài thơ Những cái tên: Minh Nguyệt, Hiền Thảo, Tuấn Dũng, Phương Mai.
b) Viết tên 2 bạn trong lớp: Trần Ngọc Diệp, Nguyễn Công Danh.
Soạn bài phần Vận dụng – Bài 3: Những cái tên
Nói với người thân về tên của một vài bạn trong lớp.
Gợi ý trả lời:
Nói với mẹ: Mẹ ơi, ở lớp con có nhiều bạn tên đẹp lắm ạ: Bạn Mai Anh, bạn Phương Thảo, bạn Minh Ngọc, bạn Tuệ An này, bạn Đình Tú, bạn Hồng Anh…
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Soạn bài Những cái tên trang 34 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 1 – Tuần 4 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.