Bạn đang xem bài viết ✅ Soạn bài Bạn trong nhà (trang 3) Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Tập 2 – Tuần 19 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Soạn bài Bạn trong nhà trang 3 sách Cánh diều lớp 2 tập 2 giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo cách làm để nhanh chóng trả lời các câu hỏi phần đọc, viết, nói và nghe, vận dụng, trao đổi từ trang 3→10 sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Cánh diều Tuần 19.

Qua bài Bạn trong nhà sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về những người bạn trong nhà. Đó chính là những con vật được con người nuôi trong nhà như: con gà, con vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, con chó, ….. Đồng thời đây cũng là tài liệu cực kì hữu ích giúp thầy cô giáo tham khảo, để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Bạn trong nhà sách Cánh Diều tập 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Soạn bài Bạn trong nhà phần Chia sẻ

Câu 1

Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con vật đó:

Gợi ý đáp án

Quan sát tranh, em thấy:

  • (1) Con hổ: sống trong rừng.
  • (2) Con gấu: sống trong rừng.
  • (3) Con sư tử: sống trong rừng.
  • (4) Con bò: nuôi trong nhà.
  • (5) Hươu cao cổ: sống trong rừng.
  • (6) Con Gà: nuôi trong nhà.
  • (7) Con lợn:nuôi trong nhà.
  • (8) Chim bồ câu:nuôi trong nhà.
  • (9) Con vịt:nuôi trong nhà.
  • (10) Con chó:nuôi trong nhà.

Câu 2

Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm:

a. Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi)

b. Những con vật không được nuôi trong nhà (động vật hoang dã).

Gợi ý đáp án

Các con vật trên được xếp thành 2 nhóm:

a. Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi): chó, vịt, chim bồ câu, lợn, gà, bò

b. Những con vật không được nuôi trong nhà (động vật hoang dã): hươu cao cổ, sư tử, gấu, hổ.

Soạn bài đọc 1: Đàn gà mới nở trang 4

Đọc hiểu

Câu 1

Tìm những khổ thơ tả:

a. Một chú gà con

b. Đàn gà con và gà mẹ

Gợi ý đáp án 

Những khổ thơ miêu tả:

a. Một chú gà con:

” Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi !
Ta yêu chú lắm !”

b.

Miêu tả một đàn gà:

” Bây giờ thong thả
Mẹ đi lên đầu
Đàn con bé tí
Líu ríu chạy sau.”

Miêu tả gà mẹ:

” Con mẹ đẹp sao
Những hòn tơ nhỏ
Chạy như lăn tròn
Trên sân, trên cỏ.”

Câu 2

Gà mẹ làm gì để che chở gà con?

Gợi ý đáp án 

Gà mẹ dang đôi cánh để đàn con chạy vào trong để bảo vệ đàn con trước dọn diều hâu và bọn quạ.

Câu 3

Hãy tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con?

Gợi ý đáp án 

Tham khảo thêm:   Top 5 đội hình trong FIFA Mobile 22

Những hình ảnh đẹp của đàn gà con: lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, líu ríu chạy sau.

Luyện tập

Câu 1

Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu sau:

Lông/ vàng/ mát/dịu

Mắt/ đen/ sáng/ ngời

Gợi ý đáp án 

Các từ chỉ đặc điểm là: lông/ vàng; mắt/ đen.

Câu 2

Các từ nói trên Gợi ý đáp án cho câu hỏi nào? Trong các câu trên chúng được dùng để tả những gì?

Gợi ý đáp án 

Các từ nói trên Gợi ý đáp án cho câu hỏi: Chú gà con có đặc điểm gì?

Các câu trên chúng được dùng để tả: màu lông và đôi mắt của chú gà con.

Câu 3.

Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau?

Gà lợn trâu bò… là những vật nuôi trong nhà.

Gợi ý đáp án

Gà, lợn, trâu, bò,… là những vật nuôi trong gia đình.

Bài viết 1

Câu 1. Nghe – viết: Mèo con

Câu 2. Tìm chữ hoặc dấu thanh cho phù hợp

Gợi ý đáp án

a.

Trông xa tưởng là mèo

Nào ngờ lại là chim

Ban ngày ngủ lim dim

Ban đêm lùng bắt chuột.

b.

Con gì mũi thõng đến chân

Dẻo dai, khéo léo, chẳng cần đến tay?

Câu 3

Chọn tiếng trong ngoặc đơn cho phù hợp với ô trống:

a) (nặng, lặng): lẽ,   nề

(lo, no): lắng, đủ

b) (vẻ, vẽ): tranh, mặt

(Mở, mỡ): cửa ■ , ■

Gợi ý đáp án

Tập viết:

a) Viết chữ hoa:

b) Viết ứng dụng: Phố phường tấp nập, đông vui.

Soạn bài đọc 2: Bồ câu tung cánh trang 6, 7

BỒ CÂU TUNG CÁNH

1. Tổ tiên bồ câu nhà là loài bồ câu núi chuyên làm tổ trên vách đá. Bồ câu được con người đưa về nuôi từ cách đây năm nghìn năm. Mỗi năm, bồ câu đẻ nhiều lứa, mỗi lứa hai trứng. Bồ câu bố mẹ thay nhau ấp trứng. Khi chim non mới ra đời, bố mẹ không mớm mồi mà mớm sữa chứa trong điều cho con.

2. Bồ câu rất thông minh. Chúng có thể bay xa tới một nghìn tám trăm ki-lô-mét, nhưng dù bay xa đến đâu, chúng vẫn nhớ đường về. Vì thế, từ xưa, người ta đã huấn luyện bồ câu để đưa thư. Ở nước ta, trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh, tướng Nguyễn Chích đã dùng bồ câu đưa tin, góp phần đánh thắng nhiều trận quan trọng.

3. Sau này, mặc dù đã có những phương tiện thông tin liên lạc hiện đại, ở một số nước, người ta vẫn sử dụng bưu điện chim bồ câu. Bưu điện này có hẳn một loại tem riêng.

Theo sách Những con vật bầu bạn tuổi thơ

Chú thích và giải nghĩa:

– Nguyễn Chích (1382 – 1448): một vị tướng nổi tiếng trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo, đánh đuổi quân Minh (Trung Quốc), giải phóng đất nước.

– Diều: bộ phận chứa thức ăn, phình ra ở đoạn dưới cổ các loài chim.

Đọc hiểu

Câu 1

Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con mới nở như thế nào?

Gợi ý đáp án:

– Chim bồ câu bố mẹ thay nhau ấp trứng.

– Chim bồ câu bố mẹ không mớm mồi cho con mà mớm sữa trong diều cho con mới nở.

Tham khảo thêm:   Code Roblox Reaper 2 mới nhất

Câu 2 

Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa thư?

Gợi ý đáp án:

Chim bồ câu được chọn làm nhiệm vụ đưa thư vì nó có thể bay hàng nghìn km hoặc hơn với tốc độ khoảng 100 km/h. Một số con có thể đạt tốc độ tới 180 km/h. Đặc biệt chim bồ câu có khả năng bắt chước và ghi nhớ đáng nể

Câu 3

Bồ câu đã giúp tướng Nguyễn Chích đánh giặc như thế nào?

Gợi ý đáp án:

Bồ câu đã giúp tướng Nguyễn Chích đưa tin, nhờ đó đánh thắng giặc.

Luyện tập

Câu 1

Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:

a) Bồ câu rất thông minh.

b) Bồ câu rất thông minh .

Gợi ý đáp án:

a. Con gì rất thông minh?

b. Bồ câu thế nào?

Câu 2

Xem hình ở trang 3, hỏi đáp với các bạn về vật nuôi theo mẫu sau:

Mẫu: Ai (con gì, cái gì) thế nào?

Gợi ý đáp án:

– Con hươu cao cổ:

  • Con gì có cổ rất cao? Con hươu cao cổ có cổ rất cao.
  • Con hươu cao cổ có cổ thế nào? Con hươi cao cổ có cổ rất cao.

– Con voi:

  • Con gì có cái vòi rất dài? Con voi có cái vòi rất dài.
  • Con voi có cái voi thế nào? Con voi có cái vòi rất dài.

Trao đổi

Câu 1. Cùng bạn thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi trong các tình huống sau:

a. Bạn khen con mèo nhà em rất xinh.

b. Bác hàng xóm khen em khéo chăm đàn gà mới nở.

c. Mẹ em buồn vì con lợn nhà em bị ốm.

Gợi ý đáp án:

a. Bạn khen con mèo nhà em rất xinh.

=> Em đáp lại: Cảm ơn bạn, tớ rất trân trọng lời khen cả bạn.

b. Bác hàng xóm khen em khéo chăm đàn gà mới nở.

=> Em đáp lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu sẽ cố gắng chăm sóc đàn gà thật nhanh lớn ạ.

c. Mẹ em buồn vì con lợn nhà em bị ốm.

=> Em an ủi mẹ: Mẹ đừng buồn, vì con lợn nhà mình sẽ mau khỏi ốm thôi ạ.

Câu 2. Quan sát tranh ảnh vật nuôi:

a. Mang đến lớp tranh ảnh vật nuôi mà em yêu thích.

b. Quan sát tranh ảnh và ghi lại kết quả quan sát.

c. Nói lại với các bạn kết quả quan sát.

Gợi ý đáp án:

a. Mang đến lớp tranh ảnh con vật em yêu thích.

Ví dụ:

b. Quan sát tranh em thấy:

Bức tranh 1:

  • Đó là tranh con cá vàng.
  • Con cá vàng đang bơi.
  • Em thấy con cá vàng có màu sắc rất đẹp.
  • Tên bức tranh: Cá vàng

Bức tranh 2:

  • Đó là con ngan.
  • Con ngan đang đứng trên bờ tường.
  • Em thấy con ngan có bộ lông rất đẹp, có mào đỏ.
  • Tên bức tranh: Con ngan (vịt xiêm)

Bức tranh 3:

  • Đó là con chó
  • Con chó đang ngồi quan sát.
  • Em thấy con chó rất đáng yêu.
  • Tên bức tranh: Chú chó đáng yêu.

c.

  • Nhà mình có nuôi một con cá vàng. Nó có màu sắc rất đẹp.
  • Đây là ảnh chú chó Bông nhà mình. Nó có bộ lông rất đẹp và rất đáng yêu.

*Đoạn văn viết về tranh ảnh vật nuôi

Mẫu 1

Em sẽ giới thiệu tới các bạn bức tranh mà em yêu thích nhất. Bức tranh này bố đã thuê họa sĩ vẽ cách đây 2 tháng. Đây là bức tranh vẽ chú mèo Bông nhà em. Chú mèo có bộ lông rất đẹp và mềm mại. Đôi mắt có màu xanh ngọc. Mèo Bông rất đáng yêu!

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22 Đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ các môn có bảng ma trận đề thi

Mẫu 2

Hôm nay, tiết mỹ thuật ở lớp thầy giáo yêu cầu vẽ về vật nuôi, thế là em bèn vẽ về những chú cún cưng nhà mình. Bức tranh của em có tất cả 5 chú cún mà bố nuôi, có Mực, Tôm, Béc, Miu và Bông. Con Béc lớn nhất nhà, em vẽ nó to hơn những chú cún khác cả một cái đầu. Con Mực có một bộ lông đen, em tô cho nó toàn thân cả một màu đen, nhìn nó nổi bật nhất trong bức tranh. Ba chú Tôm, Miu, Bông ngồi thành hàng ngang trước hai chú Béc và Mực, chúng đều còn nhỏ nên nhìn trong tranh bé bé xinh xinh như ba cục bông. Bên cạnh, em vẽ thêm năm cái tô nhỏ dùng để ăn cơm của chúng. Nhìn bức tranh thật đẹp và đáng yêu, bức tranh làm em thêm yêu năm chú cún nhà mình.

Mẫu 3

Đây là bức ảnh chú chó nhà mình. Bức ảnh này được bố mình chụp lúc chú chó đang chuẩn bị được ăn tối. Chú chó biết mình chuẩn bị được ăn nên đã nở một nụ cười rất tươi. Chú háo hức đợi phần cơm của mình được đặt xuống. Mình rất thích bức ảnh này vì bố đã chụp được nụ cười đẹp nhất của chú chó.

Bài viết 2

Dựa vào kết quả quan sát và trao đổi ở tiết học trước, hãy viết 4- 5 câu về tranh (ảnh) về vật nuôi mà em yêu thích. Trang trí đoạn viết bằng tranh (ảnh) vật nuôi em sưu tâm , vẽ hoặc cắt dán.

Câu 1. Em hãy mang đến lớp một quyển sách hoặc bài báo viết về vật nuôi. Giới thiệu sách, báo với các bạn.

Gợi ý đáp án:

Sách Nuôi chó Kiểng – Việt Chương

Câu 2

Tự đọc một truyện (bài thơ, bài báo). Viết vào vở hoặc đọc sách những câu văn hay, những điều cần nhớ, những nhận xét của em…

Gợi ý đáp án:

“Khi mua thức ăn sẵn cho chó bạn nên đọc kĩ thành phần sản xuất, chó cần chế độ ăn uống có nhiểu thịt, hạn chế tinh bột và ngũ cốc vì chó cần nhiểu protein chứ không chỉ chứa thành phần làm no. Nên cho chó ăn theo lịch trình cố định, tính lượng thức ăn phù hợp. Việc cho ăn cố định cũng rất hữu ích trong quá trình huấn luyện chó đi vệ sinh vì chó thường giải quyết nhu cầu sau khi ăn từ 20-30p. Bạn nên cho chó ăn ngày 2 lần, không nên cho ăn quá no hoặc thức ăn của người vì nó chứa nhiều tinh bột dễ gây béo phì.”

Câu 3.

Đọc lại (kể lại) cho các bạn nghe một truyện (đoạn truyện, bài thơ) em thích.

Gợi ý đáp án:

Mèo có thể tạo ra 30 loại âm thanh, trong đó 19 âm thanh là những loại khác nhau của tiếng “meo”. Các âm thanh ấy được sử dụng để giao tiếp trong thế giới mèo, cũng như khi mèo muốn “nói chuyện” với con người.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Soạn bài Bạn trong nhà (trang 3) Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Tập 2 – Tuần 19 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *