Sổ theo dõi nguồn viện trợ là biểu mẫu được lập ra dùng để theo dõi dự toán giao từ nguồn viện trợ, tình hình ghi thu, ghi tạm ứng và ghi thu, ghi chi vốn viện trợ nước ngoài theo Mục lục NSNN.
Đây là biểu mẫu mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải biểu mẫu tại đây.
ĐƠN VỊ:……………………… Mã QHNS:……………….. |
Mẫu số S102-H |
SỔ THEO DÕI NGUỒN VIỆN TRỢ
Năm………..
1. Dự toán được giao từ nguồn viện trợ
Đơn vị: Đồng
Ngày ghi sổ | Chỉ tiêu | Tổng số | Loại Khoản | Loại Khoản | … |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
Mã CTMT, DA: | |||||
1. Dự toán năm trước chuyển sang | |||||
– Số liệu năm trước chuyển sang | |||||
– Điều chỉnh số năm trước chuyển sang | |||||
2. Dự toán giao trong năm | |||||
– Quyết định số… | |||||
– Quyết định số… | |||||
3. Dựtoán bịhủy | |||||
4. Số dư dự toán chuyển năm sau |
2. Theo dõi nguồn viện trợ nhận đã hạch toán vào NSNN:
Đơn vị: Đồng
Chứng từ |
DIỄN GIẢI |
Số ghi thu, ghi tạm ứng |
Số ghi thu, ghi chi |
Kinh phí đã nhận trong năm |
Kinh phí đề nghị quyết toán |
|||
Số hiệu |
Ngày, tháng |
Tổng số |
Số thanh toán tạm ứng |
Số dư tạm ứng |
||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=1+4 | 6=2+4 |
Mã Khoản- tiểu mục- CTMT, DA:… | ||||||||
Số dư đầu năm | ||||||||
Điều chỉnh số dư đầu năm | ||||||||
Số phát sinh: | ||||||||
Cộng phát sinh tháng | ||||||||
Số lũy kế từ đầu năm | ||||||||
Số dư cuối năm | ||||||||
Mã Khoản- tiểu mục- CTMT, DA:… |
– Sổ này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang……
– Ngày mở sổ: ……………………………….
|
|
Ngày… tháng… năm… |
Hướng dẫn lập Mẫu số S102-H
1. Mục đích: Sổ này dùng để theo dõi dự toán giao từ nguồn viện trợ, tình hình ghi thu, ghi tạm ứng và ghi thu, ghi chi vốn viện trợ nước ngoài theo Mục lục NSNN.
Đơn vị phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng nguồn viện trợ cho hoạt động của đơn vị và nguồn viện trợ cho dự án, công trình mà đơn vị được giao quản lý.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ vào thông báo số đã ghi thu, ghi tạm ứng; ghi thu, ghi chi vốn viện trợ nước ngoài và các chứng từ khác có liên quan.
Sổ được mở chi tiết theo niên độ ngân sách và mục lục NSNN. Sổ gồm có 2 phần:
– Phần I theo dõi dự toán được giao từ nguồn viện trợ: ghi sổ căn cứ quyết định giao dự toán từ nguồn viện trợ.
– Phần II theo dõi nguồn viện trợ đơn vị nhận đã hạch toán vào NSNN, chi tiết cho TK 004 “Kinh phí viện trợ không hoàn lại”.
Trường hợp nhận và sử dụng nguồn viện trợ cho chương trình dự án có mã số theo quy định thì phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng chương trình, dự án để lập báo cáo quyết toán; sổ theo dõi chi tiết cho từng chương trình, dự án ngoài việc mở theo niên độ NSNN còn theo dõi số liệu từ khi khởi công đến khi hoàn thành.
Phần I. Dự toán được giao từ nguồn viện trợ
– Chỉ tiêu cột:
+ Cột A: Ghi ngày ghi sổ.
+ Cột B: Ghi nội dung các chỉ tiêu.
+ Cột 1: Ghi số tiền tổng số theo quyết định giao dự toán.
+ Cột 2, 3,…: Ghi số tiền giao dự toán theo Loại – Khoản.
– Chỉ tiêu dòng:
1. Dự toán năm trước chuyển sang: Phản ánh số dư dự toán kinh phí được giao từ nguồn viện trợ chuyển từ năm trước sang, gồm:
– Số liệu năm trước chuyển sang: Phản ánh số dư dự toán năm trước còn lại tại thời điểm hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN được chuyển sang năm nay.
– Điều chỉnh số năm trước chuyển sang (nếu có): Phản ánh số liệu điều chỉnh số dư dự toán năm trước chuyển sang phát sinh sau khi đã khóa sổ chuyển số dư.
2. Dự toán giao trong năm: Phản ánh số liệu đơn vị nhận dự toán kinh phí theo các quyết định giao dự toán phát sinh trong năm (ghi rõ số, ngày của quyết định giao dự toán).
Ghi chép theo từng quyết định giao dự toán; trường hợp trong năm được giao dự toán bổ sung, điều chỉnh thì dự toán bổ sung vào quý nào ghi vào quý đó, trường hợp điều chỉnh giảm dự toán theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì các cột số liệu trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Trường hợp dự toán giao từ nguồn viện trợ cho chương trình dự án có mã số theo quy định thì phải theo dõi chi tiết dự toán cho từng chương trình, dự án.
Số dư dự toán còn lại được xác định bằng tổng dự toán được sử dụng trong năm trừ đi (-) số đơn vị đã có xác nhận ghi thu, ghi tạm ứng và số ghi thu, ghi chi NSNN.
3. Dự toán bị hủy: Là phần số dư dự toán đơn vị không có nhu cầu sử dụng trả lại NSNN hoặc số NSNN thu hồi, số này được xác định vào cuối năm khi hết thời gian chỉnh lý quyết toán.
4. Số dư dự toán chuyển năm sau: Là phần số dư dự toán đơn vị chưa sử dụng hết được phép chuyển sang năm sau theo quy định, được xác định khi hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước.
Phần II. Theo dõi nguồn viện trợ nhận đã hạch toán vào NSNN
– Chỉ tiêu cột:
+ Cột A, B: Ghi số hiệu và ngày tháng trên chứng từ.
+ Cột C: Ghi nội dung diễn giải.
+ Cột 1: Ghi số tiền viện trợ đã có thông báo xác nhận ghi thu, ghi tạm ứng NSNN. Số liệu này phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 00411, 00421.
+ Cột 2: Ghi số tiền đơn vị đã hoàn tạm ứng với NSNN từ số đã ghi thu – ghi tạm ứng. Số liệu này phản ánh số phát sinh bên Có TK 00411, 00421.
+ Cột 3: Phản ánh số đơn vị đã ghi thu – ghi tạm ứng nhưng chưa làm thủ tục thanh toán tạm ứng với KBNN. Số liệu này phản ánh số dư bên Nợ TK 00411, 00421. Số liệu được tính toán trên cơ sở số dư tạm ứng kỳ trước cộng (+) với số ghi thu, ghi tạm ứng kỳ này trừ (-) đi số đã thanh toán tạm ứng.
+ Cột 4: Ghi số tiền viện trợ đã có thông báo xác nhận ghi thu – ghi chi NSNN. Số liệu này phản ánh số phát sinh ghi đồng thời bên Nợ và bên có TK 00412, 00422.
+ Cột 5: Ghi tổng số tiền đã nhận viện trợ trong năm đã hạch toán NSNN, bao gồm số đã ghi thu, ghi tạm ứng và số ghi thu – ghi chi NSNN. Số liệu trên cột này được tính toán như sau: cột 5 = cột 1 + cột 4.
+ Cột 6: Ghi tổng số tiền đã đủ điều kiện quyết toán trong năm, bao gồm số đã ghi thu – ghi chi NSNN và số đã làm thủ tục hoàn tạm ứng. Số liệu trên cột này được tính toán như sau: cột 6 = cột 2 + cột 4.
– Chỉ tiêu dòng:
+ Số dư đầu năm: Ghi số dư chuyển từ năm trước sang theo số liệu các cột tương ứng.
+ Điều chỉnh số dư đầu năm: Ghi số điều chỉnh nếu có phát sinh số liệu điều chỉnh sau khi đã chuyển số dư sang năm nay.
+ Số phát sinh trong năm: Ghi chi tiết theo chứng từ phát sinh.
+ Hàng tháng, năm phải thực hiện cộng số liệu và tính toán số lũy kế từ đầu năm, số dư cuối năm.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Sổ theo dõi nguồn viện trợ Mẫu S102-H theo Thông tư 79/2019/TT-BTC của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.