Bạn đang xem bài viết ✅ Sổ tài sản cố định Mẫu S09-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Mẫu S09-DNN: Sổ tài sản cố định được Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản trong đơn vị từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm tài sản cố định.

Mỗi một sổ hoặc một số trang sổ được mở theo dõi cho một loại tài sản cố định như: Nhà cửa, máy móc thiết bị…. Căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ để ghi vào sổ Tài sản cố định. Chi tiết mẫu sổ tài sản cố định cũng như cách lập theo Thông tư 133, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Mẫu Sổ tài sản cố định theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Đơn vị: …………………………..

Địa chỉ: ……………………………

Mẫu số S09-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Năm:…….

Loại tài sản: …….

Số TT

Ghi tăng TSCĐ

Khấu hao TSCĐ

Ghi giảm TSCĐ

Chứng từ

Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ

Nước sản xuất

Tháng, năm đưa vào sử dụng

Số hiệu TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ

Khấu hao

Khấu hao đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ

Chứng từ

Lý do giảm TSCĐ

Số hiệu

Ngày, tháng

Tỷ lệ (%) khấu hao

Mức khấu hao

Số hiệu

Ngày, tháng, năm

A

B

C

D

E

G

H

1

2

3

4

I

K

L

Cộng

x

x

x

x

x

x

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh lớp 4 Unit 12: Lesson Six Unit 12 trang 93 Family and Friends (Chân trời sáng tạo)

– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …

– Ngày mở sổ: …


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày … tháng … năm …
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Cách lập Sổ tài sản cố định theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

  • Cột A: Ghi số thứ tự.
  • Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
  • Cột D: Ghi tên, đặc điểm, ký hiệu của TSCĐ.
  • Cột E: Ghi tên nước sản xuất TSCĐ.
  • Cột G: Ghi tháng, năm đưa TSCĐ vào sử dụng.
  • Cột H: Ghi số hiệu TSCĐ.
  • Cột 1: Ghi nguyên giá TSCĐ.
  • Cột 2: Ghi tỷ lệ khấu hao một năm.
  • Cột 3: Ghi số tiền khấu hao một năm.
  • Cột 4: Ghi số khấu hao TSCĐ tính đến thời điểm ghi giảm TSCĐ.
  • Cột I, K: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ.
  • Cột L: Ghi lý do giảm TSCĐ (nhượng bán, thanh lý…).

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Sổ tài sản cố định Mẫu S09-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   300 Câu hỏi trắc nghiệm môn Lý Luận Chính Trị Có đáp án

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *