Bạn đang xem bài viết ✅ Sinh học 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật Giải Sinh 10 trang 124 sách Chân trời sáng tạo ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập Sinh 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 10 hiểu được kiến thức về một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật. Đồng thời biết cách trả lời được các bài tập Sinh 10 trang 124 đến 127.

Giải Sinh 10 Bài 26 Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Nội dung chi tiết bài Soạn Sinh 10 Bài 26, mời các bạn tải tại đây.

Lý thuyết Công nghệ vi sinh vật

1. Khái niệm và cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật

– Khái niệm: Công nghệ vi sinh vật là một lĩnh vực quan trọng của công nghệ sinh học, sử dụng vi sinh vật hoặc các dẫn xuất của chúng để tạo ra sản phẩm phục vụ cho đời sống của con người.

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Cơn mưa xa dần

– Sản phẩm từ công nghệ vi sinh vật thường có đặc điểm là an toàn, thân thiện với môi trường, giá thành rẻ, hiệu quả lâu dài.

– Cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật dựa trên các đặc điểm của vi sinh vật:

+ Vi sinh vật có kích thước hiển vi, tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh, có hình thức dinh dưỡng đa dạng.

+ Một số loài vi sinh vật có thể sống ở những môi trường cực đoan.

+ Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật tạo ra nguồn sản phẩm giá trị cho con người.

2. Một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật

a. Trong nông nghiệp

– Công nghệ vi sinh sản xuất phân bón:

Một số loại phân bón vi sinh vật

+ Các chế phẩm vi sinh vật có thể chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật khác nhau được phối trộn với chất mang hoặc chất hữu cơ để tạo phân bón.

b. Trong công nghiệp thực phẩm

– Sử dụng các vi sinh vật có khả năng sản xuất sinh khối nhanh để tạo ra các nguyên liệu trong công nghiệp và đời sống. Ví dụ: Sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisiae để sản xuất ethanol dùng làm nhiên liệu sinh học và sản xuất protein đơn bào làm thức ăn bổ sung cho vật nuôi,…

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 11: Dàn ý phân tích khổ 1 bài Từ ấy Khổ 1 Từ ấy của Tố Hữu

– Sử dụng các vi sinh vật lên men để sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, thực phẩm. Ví dụ: Sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis để sản xuất phomat,…

Giải bài tập Sinh học 10 Bài 26 trang 127

Bài 1

Hãy tìm hiểu và lập bảng thống kế một số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng trong đời sống hằng ngày

Lời giải

Một số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng trong đời sống hằng ngày:

Chủng vi sinh vật

Sản phẩm có sử dụng chủng vi sinh vật

Vi khuẩn Lactobacillus

Sữa chua, men vi sinh, các loại đồ uống, thực phẩm muối chua,…

Nấm men Saccharomyees

Rượu, bia, bánh mỳ,…

Vi khuẩn Clostridium thermocellum

Các chất xử lí rác thải

Vi khuẩn Bacillus sp

Các chế phẩm xử lý rác thải hữu cơ

Nấm Metarhizium

Các loại phân bón hữu cơ

Bài 2

Hãy nêu tên các sản phẩm có ứng dụng công nghệ vi sinh vật được sản xuất ở Việt Nam.

Lời giải

Một số sản phẩm có ứng dụng công nghệ vi sinh vật được sản xuất ở Việt Nam:

– Trong nông nghiệp: Phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh, thuốc bảo vệ thực vật BT Bitadin WP,…

– Trong công nghiệp thực phẩm: Sữa chua Vinamilk, trà Kombucha,…

– Trong y học: Kháng sinh Penicillin V, Bột tảo xoắn Spirulina Mediworld,…

– Trong xử lý môi trường: Chế phẩm Emuniv; Chế phẩm sinh học Emozeo,..

Tham khảo thêm:   Thông tư 98/2017/TT-BTC Kinh phí sự nghiệp thực hiện Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 2020

Bài 3

Hãy phân biệt phân bón vi sinh vật và phân bón hữu cơ vi sinh vật.

Lời giải

Phân biệt phân bón vi sinh vật và phân bón hữu cơ vi sinh vật:

Tiêu chí

Phân bón vi sinh vật

Phân bón hữu cơ vi sinh vật

Bản chất

Là chế phẩm có chứa vi sinh vật

Là chất hữu cơ được xử lí nhờ hoạt động lên men của vi sinh vật.

Chất mang

Thường sử dụng mùn

Phân chuồng, than bùn, vỏ cà phê, bã bùn mía,…

Mật độ tế bào

Cao (khoảng 108 CFU)

Thấp hơn (khoảng 1,5 × 108 CFU)

Chủng vi sinh được sử dụng

Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn phân giải lân, vi khuẩn phân giải cellulose,…

Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn phân giải lân, vi sinh vật kháng nấm,…

Cách dùng

Bón trực tiếp vào đất hoặc trộn vào hạt

Bón trực tiếp vào đất.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Sinh học 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật Giải Sinh 10 trang 124 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *