Bạn đang xem bài viết ✅ Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND Thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

—————

Số: 54/2014/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————

Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ, LỀ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dânThành phố Hà Nội Khóa XIV Kỳ họp thứ 10 về việc ban hành, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;

Xét đề nghị của Liên ngành: Cục Thuế thành phố Hà Nội – Sở Tài chính – Sở Tư pháp Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 30039/TTrLN: CT-STC-TP-KBNN ngày 18 tháng 6 năm 2014,

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày (Tức ngày 30/08/2014) kể từ ngày ký.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng nộp phí

Tham khảo thêm:   Thông tư số 145/2011/TT-BTC Thông tư quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su

Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng hè đường, lòng đường,lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch) vào mục đích trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô; kinh doanh; trung chuyển vật liệu xây dựng; làm bến đò; cắm biển quảng cáo trên hè, giải phân cách phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước.

Điều 2. Mức thu phí

Nội dung thu, địa bàn thu phí

Đơn vị tính

Mức thu

I. Sử dụng tạm thời hè, lề đường, lòng đường để trông giữ xe ô tô:

đ/m²/tháng

1. Khu vực đô thị lõi (khu bảo tồn cấp I):

– Các tuyến ph: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt; hè đường các tuyến phố: Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ

đ/m²/tháng

80.000

2. Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng).

đ/m²/tháng

60.000

3. Các tuyến đường, phố trên đường vành đai 1 và các tuyến phố phía trong đường vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm):

Khu vực từ Yên Phụ dọc theo đường đê sông Hồng xuống Trần Quang Khải, Trần Nhật Duật, Trần Khánh Dư, xuống đê NguyễnKhoái sang Trần Khát Chân, Đại Cồ Việt, Đê La Thành, Nguyễn Chí Thanh, Liễu Giai, Văn Cao, Hoàng Hoa Thám lên Thanh Niên đến Yên Phụ đi qua địa bàn các quận: Ba Đình; Đống Đa; Hai Bà Trưng

đ/m²/tháng

60.000

4. Các tuyến đường, phố trên đường vành đai 2 đến vành đai 1 (bên hữu sông Hồng): khu vực từ cầu Vĩnh Tuy – Minh Khai – Đại La – Ngã Tư Vọng – đường Trường Chinh – Ngã Tư Sở – đường Láng – Cầu Giấy – Bưởi – Nhật Tân đi qua địa bàn các quận: Hai Bà Trưng; Đống Đa; Ba Đình; Tây H; Cầu Giấy

đ/m²/tháng

45.000

5. Các tuyến đường, phố trên đường vành đai 3 đến vành đai 2 (bên bờ hữu sông Hồng): khu vực từ đường cao tốc Bắc Thăng Long – Nội Bài, đường Phạm Văn Đồng, đường Khuất Duy Tiến, đường Nghiêm Xuân Yêm, cầu cạn Pháp Vân đến đầu cầu Thanh Trì đi qua địa bàn các quận: Hai Bà Trưng; Hoàng Mai; Thanh Xuân; Cầu Giấy; Tây Hồ; Nam Từ Liêm; Bắc Từ Liêm.

đ/m²/tháng

40.000

6. Các tuyến đường, phố còn lại của các quận

đ/m²/tháng

30.000

7. Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành

đ/m²/tháng

20.000

II. Sử dụng tạm thời bến bãi (đất công) để trông giữ phương tiện giao thông.

Áp dụng mức thu quy định tương ứng với các tuyến đường, phố trên nhân với hệ số: k=0,6.

III. Tại các quận, huyện, thị xã (trừ các tuyến phố thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm) Công ty Khai thác điểm đỗ xe được cấp có thẩm quyềncho phép sử dụng tạm thời hè, lề đường, lòng đường bến bãi đtạm dừng, đỗ, trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô (Trường hp xác định được doanh thu).

Nộp vào ngân sách nhà nước mức phí bằng 3% trên doanh thu phục vụ tạm dừng, đỗ xe và trông giữ xe

IV. Sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến bãi để trông giữ xe đạp, xe máy:

1. Tại quận Hoàn Kiếm:

a. Đối với 17 tuyến phố (Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Đinh Tiên Hoàng, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Đường, Đồng Xuân, Hàng Giấy, Lý Thái Tổ, Hàng Bài, Phố Huế, Bà Triệu, Quán Sứ, Phủ Doãn, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng)

đ/m²/tháng

45.000

b. Các tuyến phố còn lại

đ/m²/tháng

25.000

2. Tại các quận, huyện, thị xã khác

a. Các tuyến phố chính thuộc 3 quận nội thành: Hai Bà Trưng, Ba Đình, Đống Đa, các tuyến phố văn hóam thực, chợ đêm.

đ/m²/tháng

45.000

b. Các tuyến phố chính thuộc các quận: Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên, Hoàng Mai và Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm.

đ/m²/tháng

40.000

c. Các tuyến phố còn lại thuộc các địa bàn trên và các phố thuộc thị xã Sơn Tây

đ/m²/tháng

25.000

d. Các huyện ngoại thành

đ/m²/tháng

20.000

V. Sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến bãi để kinh doanh

1. Các tuyến phố chính thuộc 4 quận nội thành: Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, các tuyến phố văn hóam thực, chợ đêm.

đ/m²/tháng

45.000

2. Các tuyến phố chính thuộc các quận: Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên, Hoàng Mai và Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm.

đ/m²/tháng

40.000

3. Các tuyến phố còn lại thuộc các địa bàn trên và các phố thuộc thị xãSơn Tây

đ/m²/tháng

25.000

4. Các huyện ngoại thành

đ/m²/tháng

20.000

VI. Sử dụng hè, lề đường, lòng đường để trung chuyn vật liệu xây dựng

đ/m²/tháng

50.000

VII. Sử dụng bến, bãi làm bến đò

Đồng/1 năm/1 đầu bến

tối đa 100 triu

VIII. Sử dụng mặt nước hồ do Nhà nước quản lý để kinh doanh

Đồng/m²/ tháng

1. Thuộc các quận

40.000

2. Thuộc các huyện và thị xã Sơn Tây

25.000

IX. Cắm biển quảng cáo trên hè, giải phân cách

đồng/biển/ tháng

50.000

Tham khảo thêm:   Hoạt động trải nghiệm 7: Nhận biết khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân Trải nghiệm hướng nghiệp lớp 7 trang 22 sách Cánh diều

Riêng mức thu quy định tại điểm VII (sử dụng bến, bãi làm bến đò): UBND các quận, huyện, thị xã nơi có bến đò khảo sát, xây dựng mức thu gửi Sở Tài chính thm trình UBND Thành phố quyết định mức cụ thể cho từng bến trên cơ sở mức thu tối đa trên.

Download file tài liệu để xem thêm chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND Thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *