Bạn đang xem bài viết ✅ Quyết định số 52/2010/QĐ-UBND Về việc kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc TP Hà Nội ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Quyết định số 52/2010/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội: Về việc kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

———————

Số: 52/2010/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————————-

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH
Về việc kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai
thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội
——————–

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;

Căn cứ Quyết định số 85/2008/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại khoản 11 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;

Căn cứ Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13 tháng 11 năm 2007 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;

Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-TTCP ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13 tháng 11 năm 2007 của Thanh tra Chính phủ;

Sau khi thống nhất với Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Ban Tổ chức Thành ủy; xét đề nghị của Chánh Thanh tra Thành phố tại Công văn số 2066/TTTP-TH ngày 19 tháng 10 năm 2010,

Tham khảo thêm:   Quyết định về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về việc kê khai tài sản, thu nhập; việc xác minh tài sản, thu nhập; kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập và công khai bản kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập đối với người có nghĩa vụ phải kê khai thuộc các cơ quan, đơn vị trực thuộc thành phố Hà Nội (trừ các ngành Công an, Quân đội, Kiểm sát, Tòa án và cơ quan trực thuộc ngành dọc).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng áp dụng của Quyết định này gồm:

a) Đại biểu Quốc hội chuyên trách, đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách, người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân;

b) Cán bộ, công chức từ phó trưởng phòng của Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương trở lên bao gồm:

b.1) Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan và đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở cấp thành phố và cấp huyện;

b.2) Những người được Đảng, Nhà nước điều động, phân công và những người được tuyển dụng, bổ nhiệm theo chỉ tiêu biên chế được giao làm việc trong tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

c) Giám đốc, Phó giám đốc, Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa và Bác sĩ chính tại các Bệnh viện, Viện nghiên cứu của Nhà nước;

d) Tổng biên tập, Phó tổng biên tập, Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban báo, đài, tạp chí có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước;

Tham khảo thêm:   Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử trường THPT Chuyên Thái Bình Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Lịch sử

đ) Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Kế toán trưởng trường mầm non, tiểu học của Nhà nước tại các quận, thị xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Kế toán trưởng trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, trường Trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên của Nhà nước; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa và Giảng viên chính trường Đại học, Cao đẳng của Nhà nước.

e) Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước; Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Ban quản lý dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);

g) Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban Kiểm soát, Phó Trưởng Ban Kiểm soát, Thành viên Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng các phòng, ban nghiệp vụ trong doanh nghiệp Nhà nước; người được Nhà nước cử giữ chức vụ kể trên phải đáp ứng đủ hai điều kiện sau:

g.1) Giữ một trong các chức danh Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban Kiểm soát, Phó Trưởng Ban Kiểm soát, Thành viên Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty Nhà nước, công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước;

g.2) Các chức danh trên do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cử, bổ nhiệm hoặc do Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần bầu, bổ nhiệm và là người đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại công ty đó.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong cuộc sống Cánh diều Ngữ văn lớp 9 trang 99 sách Cánh diều tập 2

h) Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban Kiểm soát, Phó Trưởng Ban Kiểm soát, Thành viên Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng các phòng, ban nghiệp vụ trong doanh nghiệp Nhà nước; người được Nhà nước cử giữ chức vụ kể trên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước;

i) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên UBND xã, phường, thị trấn; Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng Quân sự xã; cán bộ Địa chính – xây dựng, Tài chính – Kế toán của UBND xã, phường, thị trấn;

k) Thanh tra viên, Chấp hành viên, Công chứng viên Nhà nước;

l) Người có nghĩa vụ kê khai được xác định theo danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Quyết định số 85/2008/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người có nghĩa vụ kê khai công tác; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền yêu cầu xác minh; cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định xác minh; cơ quan, tổ chức, đơn vị tiến hành xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm triển khai chỉ đạo, đôn đốc các đối tượng nêu trên thực hiện nghiêm túc theo đúng các quy định của pháp luật và Quyết định này.

Download file tài liệu để xem thêm chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quyết định số 52/2010/QĐ-UBND Về việc kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc TP Hà Nội của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *