Quyết định 826/2013/QĐ-UBND về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng, thực phẩm, chế biến khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 826/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG, CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM VÀ CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 239/TTr-SCT ngày 05/02/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành; 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp chế biến khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH (Đã ký) Nguyễn Đình Xứng |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 826/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A |
CẤP TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
|
I |
Lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác. |
1 |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Số seri trên CSDLQG: T-THA-228924-TT) |
2 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Số seri trên CSDLQG: T-THA-228925-TT) |
3 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (đối với trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-228926-TT) |
4 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (đối với trường hợp bị mất, bị tiêu huỷ toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-228927-TT) |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ |
|
I |
Lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác. |
1 |
Cấp, cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Số seri trên CSDLQG: T-THA-046387-TT) – Khoản 3 Điều 31 Chương 6 Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu; – Khoản 2 Điều 18 Chương VI Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của 04 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 826 /QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-228924-TT |
Lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hoá (Khu đô thị mới Đông Hương – Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hóa – Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Tổ chức: Đối với Dự án mới bắt đầu xây dựng: Trước khi sản phẩm rượu được đưa ra thị trường, doanh nghiệp xin cấp Giấy phép sản xuất rượu phải nộp bổ sung cho Sở Công Thương các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: mỗi loại 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: – Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu tại địa phương có quy mô dưới 03 triệu lít/năm. – Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3: Xử lý hồ sơ: – Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương phải có văn bản yêu cầu bổ sung; – Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hoá. 2. Thời gian trả kết quả:Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. |
3. Hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (có mẫu): 01 bản chính; 2. Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống có cồn theo quy định và phù hợp với quy trình sản xuất) và Giấy chứng nhận mã số thuế: Mỗi loại 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; 3. Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, pha chế, chiết rót… phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn…): Mỗi loại 01 bản chính; 4. Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ: Mỗi loại 01 bản chính; 5. Bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khoẻ để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền nhiễm: Mỗi loại 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; 6. Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Mỗi loại 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu; 7. Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất: 01 bản chính; 8. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp: 01 bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp). |
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (Phụ lục 7). |
8. Phí, lệ phí. – Tên: Phí và lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. – Mức thu: Bộ Tài chính chưa quy định. |
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 1). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp bao gồm: 1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu; 2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia – Rượu – Nước giải khát được phê duyệt; 3. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp; 4. Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường; 5. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam; 6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu; 7. Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm. |
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quyết định 826/2013/QĐ-UBND Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng, thực phẩm, chế biến khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.