Ngày 19/04/2019, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 686/QĐ-BTC năm 2019 quy định về Danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tài chính.
Theo đó, thời hạn chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo tại Tổng cục Thuế như sau:
- Công chức quản lý thuế tại các Đội thuế liên phường, xã; cán bộ quản lý thu lệ phí trước bạ và thu khác: không còn quy định (trước đây thời hạn chuyển đổi là 2 năm).
- Công chức làm công tác thanh tra thuế, kiểm tra thuế: 3 năm (không đổi).
- Công chức trực tiếp giải quyết các thủ tục hành chính thuế: thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số thuế, mua bán hóa đơn, tiếp nhận hồ sơ khai thuế…: không còn quy định (trước đây thời hạn chuyển đổi là 2-3 năm).
- Công chức trực tiếp xử lý hồ sơ xóa nợ thuế, miễn, giảm thuế, hoàn thuế; trả lời chính sách thuế: không còn quy định (trước đây thời hạn chuyển đổi là 2-3 năm).
- Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; công tác nhân sự; kiểm tra nội bộ: không còn quy định (trước đây thời hạn chuyển đổi là 3 năm).
- Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản và xây dựng cơ bản của ngành tại cơ quan thuế các cấp: 3-5 năm (không đổi).
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 686/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH 686/QĐ-BTC
QUY ĐỊNH DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN LUÂN PHIÊN, ĐIỀU ĐỘNG, CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Quy định số 98-QĐ/TW ngày 07/10/2017 của Bộ Chính trị về luân chuyển cán bộ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/BCSĐ ngày 10/10/2014 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính về việc triển khai công tác luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, điều động công chức, viên chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2650/QĐ-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định danh mục vị trí công tác cần định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức tại các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN LUÂN PHIÊN, ĐIỀU ĐỘNG CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục vị trí công tác |
Thời hạn phải thực hiện luân phiên lĩnh vực công tác phụ trách trong nội bộ đơn vị |
Thời hạn phải xem xét, thực hiện điều động sang đơn vị công tác khác |
Ghi chú |
A | TẠI CƠ QUAN BỘ TÀI CHÍNH | |||
1 |
Vụ trưởng và tương đương |
Không quá 08 năm |
Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, trong trường hợp đặc biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
|
2 |
Phó Vụ trưởng và tương đương |
Trong nội bộ Vụ, Cục: Từ 3-5 năm |
Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp (Vụ, Cục,…) |
|
3 |
Trưởng phòng và tương đương |
Sang phòng khác thuộc Vụ, Cục: Từ 05-07 năm |
– Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp (Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính:…) – Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
|
4 |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
Trong nội bộ của Phòng: Từ 3-5 năm |
Sang Phòng và tương đương khác thuộc Vụ, Cục: Không quá 08 năm |
– Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp (Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính;…) – Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
B | KHỐI CƠ QUAN TỔNG CỤC | |||
I | TẠI CƠ QUAN TỔNG CỤC | |||
1 |
Tổng cục trưởng và tương đương |
Không quá 08 năm |
||
2 |
Phó Tổng cục trưởng và tương đương |
Trong nội bộ Tổng cục: từ 03 – 05 năm |
Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp (Tổng cục; Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính,…) |
|
3 |
Vụ trưởng và tương đương |
Không quá 08 năm |
– Trường hợp điều động sang đơn vị khác ngoài Tổng cục thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu thực tế. – Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
|
4 |
Phó Vụ trưởng và tương đương |
Trong nội bộ Vụ: từ 03 – 05 năm |
– Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức, viên chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp. – Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
|
5 |
Trưởng phòng và tương đương |
Sang phòng khác thuộc Cục và tương đương: Từ 05 – 07 năm |
– Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động công chức, viên chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác (Vụ, Cục,…) – Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
|
6 |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
Trong nội bộ phòng: từ 03 – 05 năm |
Sang Phòng và tương đương khác thuộc Cục: không quá 08 năm |
– Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động công chức, viên chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác (Vụ, Cục,…) – Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
II | TẠI CỤC TRỰC THUỘC TỔNG CỤC Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | |||
1 |
Cục trưởng và tương đương |
Không quá 08 năm |
Trường hợp có đặc thù phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
|
2 |
Phó Cục trưởng và tương đương |
Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Cục) |
Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp. |
|
3 |
Trưởng phòng và tương đương |
Sang đơn vị khác thuộc Cục: không quá 08 năm |
Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
|
4 |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
Trong nội bộ Phòng: Từ 3- 5 năm |
Sang đơn vị khác thuộc Cục: Không quá 08 năm |
– Trường hợp điều động sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu thực tế; – Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
III | CẤP CHI CỤC TRỰC THUỘC CỤC TRỰC THUỘC TỔNG CỤC Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | |||
1 |
Chi cục trưởng |
Sang đơn vị khác thuộc Cục: không quá 08 năm |
– Trường hợp điều động sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu thực tế; – Trường hợp đặc biệt, có đặc thù, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
|
2 |
Phó Chi cục trưởng |
Trong nội bộ chi cục: Từ 3- 5 năm |
Sang đơn vị khác thuộc Cục: không quá 08 năm |
– Trường hợp điều động sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định yêu cầu thực tế; – Trường hợp đặc biệt, có đặc thù, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
3 |
Tổ trưởng, Đội trưởng |
Trong nội bộ chi cục: Từ 3- 5 năm |
Sang đơn vị khác thuộc Cục: không quá 08 năm |
– Trường hợp điều động sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định yêu cầu thực tế; – Trường hợp đặc biệt, có đặc thù, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
4 |
Tổ Phó, Đội phó |
Trong nội bộ Tổ, đội: từ 2- 3 năm: |
– Sang Tổ, đội khác thuộc Chi cục: từ 3-5 năm; – Sang đơn vị khác thuộc Cục: Không quá 08 năm |
– Trường hợp điều động sang Cục khác thi cắp có thẩm quyền xem xét, quyết định yêu cầu thực tế; – Trường hợp đặc biệt, có đặc thù, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quyết định 686/QĐ-BTC Thời hạn chuyển đổi vị trí công tác của công chức thuế của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.