Ngày 20/04/2022, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định 522/QĐ-BGTVT công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam.
Theo đó, công bố Danh mục 296 bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam, số lượng cụ thể như sau:
- Quảng Ninh 14 bến, Hải Phòng 52 bến, Khánh Hòa 16 bến, TP.HCM 43 bến, Vũng Tàu 47 bến, Đồng Nai 18 bến, Cần Thơ 21 bến;
- Nghi Sơn, Đà Nẵng mỗi khu vực có 8 bến cảng;
- Nghệ An, Dung Quất mỗi khu vực có 7 bến cảng;
- Hà Tĩnh, Bình Thuận mỗi khu vực có 6 bến cảng;
- Quảng Bình, Quy Nhơn, Kiên Giang mỗi khu vực có 4 bến cảng;
- Hải Thịnh, Kỳ Hà, Tiền Giang (thuộc tỉnh Long An), Đồng Tháp mỗi khu vực có 3 bến cảng;
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 522/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH 522/QĐ-BGTVT
V/V: CÔNG BỐ DANH MỤC BẾN CẢNG THUỘC CÁC CẢNG BIỂN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Xét tờ trình số 547/TTr-CHHVN ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc đề nghị công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam tại Phụ lục kèm theo Quyết định này .
Điều 2.
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn thực hiện quản lý, khai thác bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam theo quy định của pháp luật. Hàng năm tổ chức cập nhật, trình Bộ Giao thông vận tải công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam theo quy định.
2. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trong tổ chức quản lý, khai thác và công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam theo quy định.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 508/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc Công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: – Bộ trưởng (để b/c); |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẾN CẢNG THUỘC CÁC CẢNG BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 522/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 04 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên bến cảng | Thuộc cảng biển |
1 | Bến cảng Mũi Chùa | Quảng Ninh |
2 | Bến cảng Vạn Gia (Khu chuyển tải Vạn Gia) | |
3 | Bến cảng than Cẩm Phả | |
4 | Bến cảng Nhà máy xi măng Cẩm Phả | |
5 | Bến cảng tổng hợp Cái Lân | |
6 | Bến cảng xăng dầu B12 | |
7 | Bến cảng Nhà máy đóng tàu Hạ Long | |
8 | Bến cảng khách Hòn Gai | |
9 | Bến cảng nhà máy xi măng Hạ Long | |
10 | Bến cảng nhà máy xi măng Thăng Long | |
11 | Bến cảng xăng dầu Cái Lân | |
12 | Bến cảng chuyên dùng Nhà máy nhiệt điện Thăng Long | |
13 | Bến cảng tàu khách quốc tế Hạ Long | |
14 | Bến cảng Nosco | |
15 | Bến cảng Hải Phòng (khu cảng chính, Hoàng Diệu) | Hải Phòng |
16 | Bến cảng Vật Cách | |
17 | Bến cảng Đình Vũ | |
18 | Bến cảng Xăng dầu 19-9 | |
19 | Bến cảng Đoạn Xá | |
20 | Bến cảng Transvina | |
21 | Bến cảng Hải Đăng | |
22 | Bến cảng Greenport | |
23 | Bến cảng Chùa Vẽ | |
24 | Bến cảng Cửa Cấm | |
25 | Bến cảng Thủy sản II | |
26 | Bến cảng dầu Thượng Lý | |
27 | Bến cảng Gas Đài Hải | |
28 | Bến cảng chuyên dùng Công ty liên doanh Total Gas Hải Phòng | |
29 | Bến cảng xăng dầu Petec Hải Phòng | |
30 | Bến cảng chuyên dùng Công ty liên doanh khí hóa lỏng Thăng Long | |
31 | Bến cảng đóng tàu Bạch Đằng | |
32 | Bến cảng Caltex | |
33 | Bến cảng công nghiệp tàu thủy Nam Triệu | |
34 | Bến cảng Nhà máy đóng tàu Phà Rừng | |
35 | Bến cảng Lilama Hải Phòng | |
36 | Bến cảng cá Hạ Long | |
37 | Bến cảng cơ khí Hạ Long | |
38 | Bến cảng xăng dầu K99 | |
39 | Bên cảng Biên Phòng | |
40 | Bến cảng 128 | |
41 | Bến cảng thiết bị vật tư Chùa Vẽ | |
42 | Bến cảng Đông Hải | |
43 | Bến cảng Hải An | |
44 | Bến cảng Tiến Mạnh | |
45 | Bến cảng Tân Vũ | |
46 | Bến cảng trang trí Công ty 189 | |
47 | Bến cảng Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tự Long | |
48 | Bến cảng Nam Hải | |
49 | Bến cảng 1.000DWT Công ty CP vận tải và cung ứng xăng dầu | |
50 | Bến cảng Nhà máy DAP Hải Phòng | |
51 | Bến cảng PTSC Đình Vũ | |
52 | Bến cảng 3.000DWT Công ty CP Hóa dầu quân đội | |
53 | Bến cảng Công ty TNHH MTV 189 | |
54 | Bến cảng Euro Đình Vũ | |
55 | Bến cảng Dầu khí Hải Linh Hải Phòng | |
56 | Bến cảng Nam Hải Đình Vũ | |
57 | Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Hải Phòng | |
58 | Bến cảng container Vip Greenport | |
59 | Bến cảng Việt Nhật | |
60 | Bến cảng Công ty TNHH Thương mại Nam Ninh | |
61 | Bến cảng chuyên dùng rau quả, thực phẩm tổng hợp Hùng Vương | |
62 | Bến cảng Nam Đình Vũ | |
63 | Bến cảng Container quốc tế Hải Phòng thuộc Khu Bến cảng Lạch Huyện | |
64 | Bến cảng MPC Port | |
65 | Bến cảng VIMC Đình Vũ | |
66 | Bến cảng chuyên dùng FGG | |
67 | Bến cảng Hải Thịnh | Hải Thịnh |
68 | Bến cảng Thịnh Long | |
69 | Bến cảng nhà máy đóng tàu Thịnh Long | |
70 | Bến cảng Diêm Điền | Thái Bình |
71 | Bến cảng xuất nhập xăng dầu Hải Hà | |
72 | Bến cảng xăng dầu Quảng Hưng | Nghi Sơn |
73 | Bến cảng Lệ Môn | |
74 | Bến cảng tổng hợp Nghi Sơn | |
75 | Bến cảng chuyên dụng Nhà máy xi măng Nghi Sơn | |
76 | Bến cảng Nhiệt điện Nghi Sơn 1 | |
77 | Bến cảng Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn | |
78 | Bến cảng quốc tế Nghi Sơn | |
79 | Bến cảng tổng hợp Long Sơn | |
80 | Bến cảng Cửa Lò | Nghệ An |
81 | Bến cảng 400DWT của Tổng Công ty BĐATHH miền Bắc | |
82 | Bến cảng Bến Thủy | |
83 | Bến cảng xăng dầu Hưng Hòa | |
84 | Bến cảng Cục Hậu cần Quân khu IV | |
85 | Bến cảng chuyên dùng Vissai | |
86 | Bến cảng xăng dầu DKC | |
87 | Bến cảng Xuân Hải | Hà Tĩnh |
88 | Bến cảng Xuân Phổ | |
89 | Bến cảng Vũng Áng | |
90 | Bến cảng xăng dầu LPG Vũng Áng | |
91 | Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1 | |
92 | Bến cảng Sơn Dương | |
93 | Bến cảng Gianh | Quảng Bình |
94 | Bến cảng xăng dầu Sông Gianh | |
95 | Bến cảng Hòn La | |
96 | Bến cảng Thắng Lợi | |
97 | Bến cảng Cửa Việt | Quảng Trị |
98 | Bến cảng Xăng dầu Hải Hà – Quảng Trị | |
99 | Bến cảng Thuận An | Thừa Thiên Huế |
100 | Bến cảng Chân Mây | |
101 | Bến cảng Tiên Sa | Đà Nẵng |
102 | Bến cảng chuyên dùng PETEC | |
103 | Bến cảng chuyên dùng của Nhà máy xi măng Hải Vân | |
104 | Bến cảng Hải Sơn | |
105 | Bến cảng Sơn Trà | |
106 | Bến cảng chuyên dùng Công ty Xăng dầu khu vực V | |
107 | Bến cảng Nhà máy đóng tàu Tổng công ty Sông Thu | |
108 | Bến cảng chuyên dùng Tổng kho sản phẩm dầu khí Đà Nẵng | |
109 | Bến cảng Kỳ Hà | Kỳ Hà |
110 | Bến cảng gas của Công ty liên doanh khi đốt Đà Nẵng | |
111 | Bến cảng Chu Lai | |
112 | Bến cảng Sa Kỳ | Dung Quất |
113 | Bến cảng Doosan – Dung Quất | |
114 | Bến cảng PTSC Quảng Ngãi | |
115 | Bến cảng Germadept | |
116 | Bến xuất sản phẩm Nhà máy lọc dầu Dung Quất | |
117 | Bến cảng Tổng hợp Hào Hưng | |
118 | Bến cảng Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất | |
119 | Bến cảng Quy Nhơn | Quy Nhơn |
120 | Bến cảng Thị Nại | |
121 | Bến cảng quân sự Quy Nhơn | |
122 | Bến cảng Tân cảng Quy Nhơn | |
123 | Bến cảng tổng hợp Vũng Rô | Vũng Rô |
124 | Bến cảng Đầm Môn | Khánh Hoà |
125 | Bến cảng Hòn Khói | |
126 | Bến cảng Nhà máy đóng tàu Hyundai Việt Nam | |
127 | Bến cảng Trạm phân phối xi măng Ninh Thủy | |
128 | Bến cảng kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong | |
129 | Bến cảng Nha Trang | |
130 | Bến cảng Học viện Hải quân | |
131 | Bến cảng Ba Ngòi | |
132 | Bến cảng nhà máy xi măng Cam Ranh | |
133 | Bến cảng quốc tế Cam Ranh | |
134 | Bến cảng xăng dầu K662 | |
135 | Bến cảng Khí hóa lỏng Hồng Mộc | |
136 | Bến cảng Nhà máy đóng bao và Trạm phân phối xi măng Long Sơn | |
137 | Bến cảng tổng hợp Bắc Vân Phong | |
138 | Bến cảng Nhà máy đóng bao, trạm phân phối Xi măng Xuân Thành | |
139 | Bến cảng Tổng hợp Nam Vân Phong | |
140 | Bến cảng Cà Ná | Cà Ná (tỉnh Ninh Thuận) |
141 | Bến cảng Ninh Chữ | |
142 | Bến cảng Phú Quý | Bình Thuận |
143 | Bến cảng quốc tế Vĩnh Tân | |
144 | Bến cảng Phan Thiết | |
145 | Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 | |
146 | Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4 | |
147 | Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện đốt than BOT Vĩnh Tân 1 | |
148 | Bến cảng Sài Gòn | Thành phố Hồ Chí Minh |
149 | Bến cảng Tân Thuận Đông | |
150 | Bến cảng Nhà máy đóng, sửa chữa tàu biển Ba Son | |
151 | Bến cảng Tân Cảng | |
152 | Bến cảng Container Quốc tế Việt Nam (VICT) | |
153 | Bến cảng ELF gas Sài Gòn | |
154 | Bến cảng Tổng kho xăng dầu Nhà Bè | |
155 | Bến cảng Dầu thực vật Nhà Bè (Navioil) | |
156 | Bến cảng Đóng tàu và công nghiệp hàng hải Sài Gòn | |
157 | Bến cảng Đóng tàu An Phú | |
158 | Bến cảng Bến Nghé | |
159 | Bến cảng Rau Quả | |
160 | Bến cảng Bông Sen | |
161 | Bến cảng Tân cảng Cát Lái | |
162 | Bến cảng xăng dầu Sài Gòn Petro | |
163 | Bến cảng xăng dầu PVOIL Nhà Bè | |
164 | Bến cảng xi măng Sao Mai | |
165 | Bến cảng X51 | |
166 | Bến cảng Lâm Tài Chánh (Lataca) | |
167 | Bến cảng Cát Lái | |
168 | Bến cảng kho xăng dầu VK.102 | |
169 | Bến cảng công nghiệp tàu thủy Sài Gòn | |
170 | Bến cảng điện Hiệp Phước | |
171 | Bến cảng chuyên dùng Nhà máy nghiền Clinker Hiệp Phước | |
172 | Bến cảng xi măng Holcim Hiệp Phước | |
173 | Bến cảng xi măng Nghi Sơn (tại Hiệp Phước) | |
174 | Bến cảng xi măng Fico | |
175 | Bến cảng thương mại vận tải xăng dầu Minh Tấn | |
176 | Bến cảng trường kỹ thuật nghiệp vụ Hàng Giang II | |
177 | Bến cảng Biển Đông | |
178 | Bến cảng chuyên dùng Calofic | |
179 | Bến cảng xi măng Thăng Long | |
180 | Bến cảng chuyên dụng Trạm tiếp nhận, nghiền và phân phối xi măng phía Nam | |
181 | Bến cảng container Trung tâm Sài Gòn (SPCT) | |
182 | Bến cảng Sài Gòn – Hiệp Phước | |
183 | Bến cảng trang trí Nhà máy sửa chữa và đóng tàu Sài Gòn | |
184 | Bến cảng Tổng kho xăng dầu 102 mở rộng | |
185 | Bến cảng Tân cảng Hiệp Phước | |
186 | Bến cảng Container Quốc tế SP-ITC | |
187 | Bến cảng Saint-Gobain Việt Nam | |
188 | Bến cảng Xi măng Hạ Long | |
189 | Bến cảng Tân Thuận 2 | |
190 | Bến cảng Bến Nghé Phú Hữu | |
191 | Bến cảng Baria Serece | Vũng Tàu |
192 | Bến cảng Nhà máy điện Phú Mỹ | |
193 | Bến cảng PVGas Vũng Tàu | |
194 | Bến cảng Vietsovpetro | |
195 | Bến cảng xi măng Cẩm Phả | |
196 | Bến cảng thượng lưu PTSC | |
197 | Bến cảng xăng dầu PTSC | |
198 | Bến cảng hạ lưu PTSC | |
199 | Bến cảng Kho xăng dầu K2 | |
200 | Bến cảng Interflour Cái Mép | |
201 | Bến cảng xăng dầu Đông Xuyên | |
202 | Bến cảng đạm và dịch vụ dầu khí tổng hợp Phú Mỹ | |
203 | Bến cảng thép Phú Mỹ | |
204 | Bến cảng SCC-VN Thị Vải | |
205 | Bến cảng Vungtau Shipyard | |
206 | Bến cảng thương cảng Vũng Tàu (phân cảng Cát Lở) | |
207 | Bến cảng thủy sản Cát Lở | |
208 | Bến cảng hải sản Trường Sa | |
209 | Bến cảng quốc tế Sài Gòn Việt Nam (SITV) | |
210 | Bến cảng xăng dầu Petec Cái Mép | |
211 | Bến cảng kết cấu kim loại và lắp máy dầu khí (PVC -MS) | |
212 | Bến cảng Vina Offshore | |
213 | Bến cảng chế tạo dàn khoan dầu khí (PV Shipyard) | |
214 | Bến cảng container Cái Mép Thượng | |
215 | Bến cảng Công ty TNHH Vard Vũng Tàu | |
216 | Bến cảng tổng hợp Thị Vải (ODA) | |
217 | Bến cảng container quốc tế Cái Mép (ODA) | |
218 | Bến cảng Quốc tế SP-PSA | |
219 | Bến cảng trang trí 10.000DWT Nhà máy đóng và sửa chữa tàu biển Sài Gòn | |
220 | Bến cảng quốc tế Cái Mép (CMIT) | |
221 | Bến cảng Hà Lộc | |
222 | Bến cảng kho xăng dầu Cù Lao Tào | |
223 | Bến cảng Khu công nghiệp Đông Xuyên | |
224 | Bến cảng Bến Đầm (Côn Đảo) | |
225 | Bến cảng Posco Yamato Vina | |
226 | Bến cảng Posco | |
227 | Bến cảng Nhà máy đóng tàu Ba Son | |
228 | Bến cảng Nasos | |
229 | Bến cảng xăng dầu Petro Vũng Tàu | |
230 | Bến cảng Container quốc tế cảng Sài Gòn – SSA (SSIT) | |
231 | Bến cảng quốc tế Thị Vải | |
232 | Bến cảng Hyosung Vina Chemicals | |
233 | Bến cảng Quốc phòng Quân khu 7 | |
234 | Bến cảng chuyên dùng Dự án Tổ hợp hóa dầu miền Nam | |
235 | Bến cảng Hải đoàn 129 | |
236 | Bến cảng Cái Mép Gemadept – Terminal Link | |
237 | Bến cảng Tổng hợp Cái Mép | |
238 | Bến cảng Đồng Nai | Đồng Nai |
239 | Bến cảng Gò Dầu A | |
240 | Bến cảng Gò Dầu B | |
241 | Bến cảng Vedan Phước Thái | |
242 | Bến cảng Long Thành | |
243 | Bến cảng Gas PVC Phước Thái | |
244 | Bến cảng Phú Đông | |
245 | Bến cảng xăng dầu Phước Khánh | |
246 | Bến cảng chuyên dùng VOPAK | |
247 | Bến cảng Lafarge Xi măng | |
248 | Bến cảng SCT Gas | |
249 | Bến cảng Hải Hà – Đồng Nai | |
250 | Bến cảng LPG Hồng Mộc | |
251 | Bến cảng xăng dầu tổng kho 186 | |
252 | Bến cảng Xi măng Công Thanh | |
253 | Bến cảng tổng hợp Khu công nghiệp Ông Kèo | |
254 | Bến cảng Tổng hợp hóa sinh Vàm Cỏ Đồng Nai | |
255 | Bến cảng Vĩnh Hưng | |
256 | Bến cảng tổng hợp Bình Dương | Bình Dương |
257 | Bến cảng Mỹ Tho | Tiền Giang |
258 | Bến cảng xăng dầu Soài Rạp – Hiệp Phước | |
259 | Bên cảng Fu-I | Tiền Giang (thuộc tỉnh Long An) |
260 | Bến cảng quốc tế Long An | |
261 | Bến cảng Dầu khí quốc tế Pacific Petro | |
262 | Bến cảng Tân cảng Giao Long | Bến Tre |
263 | Bến cảng Đồng Tháp | Đồng Tháp |
264 | Bến cảng Sa Đéc | |
265 | Bến cảng xăng dầu Đồng Tháp | |
266 | Bến cảng Hoàng Diệu (Cần Thơ) | Cần Thơ |
267 | Bến cảng Sài Gòn Petro Cần Thơ | |
268 | Bến cảng Total Gas Cần Thơ | |
269 | Bến cảng Tổng kho xăng dầu miền Tây | |
270 | Bến cảng chuyên dụng Phúc Thành | |
271 | Bến cảng lương thực Sông Hậu (Trà Nóc) | |
272 | Bến cảng Kho Xăng dầu Trà Nóc | |
273 | Bến cảng xăng dầu Petro Mekong | |
274 | Bến cảng X55 | |
275 | Bến cảng vận tải thủy Cần Thơ | |
276 | Bến cảng Cái Cui | |
277 | Bến cảng Bình Minh | |
278 | Bến cảng 620 Châu Thới | |
279 | Bến cảng Công ty CP TMĐT Dầu khí Nam Sông Hậu – chi nhánh Cần Thơ | |
280 | Bến cảng Nhiệt điện Ô Môn | |
281 | Bến cảng PV Gas South | |
282 | Bến cảng chuyên dùng xuất thạch cao NMNĐ Cần Thơ | |
283 | Bến cảng Tân cảng Cái Cui | |
284 | Bến cảng chuyên dùng quốc tế Lee & Man | |
285 | Bến cảng tổng hợp VIMC Hậu Giang | |
286 | Bến cảng chuyên dùng kho xăng dầu K34/QK9 | |
287 | Bến cảng Superdong Trần Đề – Sóc Trăng | Cần Thơ (thuộc tỉnh Sóc Trăng |
288 | Bến cảng Mỹ Thới | An Giang |
289 | Bến cảng Vĩnh Long | Vĩnh Long |
290 | Bến cảng Năm Căn | Năm Căn |
291 | Bến cảng Hòn Chông | Kiên Giang |
292 | Bến cảng Bình Trị | |
293 | Bến cảng An Thới | |
294 | Bến cảng Bãi Vòng | |
295 | Bến cảng Trung tâm điện lực Duyên Hải | Trà Vinh |
296 | Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải 2 |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quyết định 522/QĐ-BGTVT Danh sách 296 bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.