Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 34/2012/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hậu Giang, ngày 9 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 946/TTr-CT ngày 25 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
STT | Danh mục tài nguyên | ĐV | Giá tính thuế tài nguyên |
1 | Khai thác cát đen (cát nền) san lấp mặt bằng, xây dựng các loại công trình. | đồng/m3 | 6.000 |
2 | Khai thác đất để san lấp mặt bằng, xây dựng các loại công trình. | đồng/m3 | 8.000 |
3 | Khai thác đất để sản xuất gạch thẻ, gạch ống, ngói, gạch tàu… | đồng/m3 | 35.000 |
4 | Than bùn | đồng/m3 | 20.000 |
5 | Nước thiên nhiên khai thác sử dụng vào mục đích: vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi, sản xuất nước sạch, sản xuất nước đá cây, sản xuất nước tinh lọc đóng chai, phục vụ sản xuất chế biến thủy sản, dùng cho mục đích khác… | ||
a | – Nước mặt | đồng/m3 | 2.000 |
b | – Nước ngầm | đồng/m3 | 4.000 |
Điều 2. Trong quá trình thực hiện, nếu giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, hoặc có loại tài nguyên khác phát sinh trên địa bàn tỉnh thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan có liên quan khảo sát giá cả thị trường của tài nguyên đó, lập phương án điều chỉnh giá tính thuế hoặc bổ sung quy định giá tính thuế để trình UBND tỉnh quyết định.
Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp cho Cục Thuế tỉnh danh sách các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
Cục Thuế tỉnh hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế tài nguyên theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Giám đốc Sở; Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Bộ Tài chính; – Tổng Cục Thuế; – Cục kiểm tra văn bản, BTP; – TT: TU, HĐND tỉnh, UBND tỉnh; – VP. TU, các Ban đảng; – VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; – UBNMTQ, các đoàn thể tỉnh; – Viện KSND, TAND tỉnh; – Công báo tỉnh; – Như Điều 4; – Cơ quan Báo, Đài tỉnh; – Lưu: VT, KTTH.TT DTTQĐCT-gia tinh thue tai nguyen |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Quy định giá tính thuế của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.