Ngày 21/10/2016, Bộ tài chính ban hành quyết định 2280/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ tài chính.
BỘ TÀI CHÍNH —————- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————————— |
Số: 2280/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ 04 Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính sau đây:
- Quyết định số 788/QĐ-BTC ngày 27/4/2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành về xuất khẩu vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 trong lĩnh vực thuế quan thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
- Quyết định số 1625/QĐ-BCT ngày 12/8/2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành về nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi trong lĩnh vực thuế quan thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
- Quyết định số 2716/QĐ-BTC ngày 23/12/2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành về nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi trong lĩnh vực thuế quan thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
- Quyết định số 819/QĐ-BTC ngày 13/4/2016 về việc công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hải quan thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp); – Website Bộ Tài chính; – Vụ PC; TCHQ; – Lưu: VT, CST. |
KT. BỘ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
Phụ lục thủ tục hành chính
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2280/QĐ-BTC ngày 21/10/2016 của Bộ Tài chính)
Phần I: Danh mục thủ tục hành chính
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ sở pháp lý | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG (05 thủ tục) |
||||
1 | Thủ tục xác nhận hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | – Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; – Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. |
Thuế | Tổng công ty đường sắt Việt Nam |
2 | Thủ tục xác nhận loại hình doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng cơ khí trọng điểm theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | – Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; – Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. |
Thuế | Bộ Công Thương |
3 | Thủ tục xác nhận vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | – Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; – Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. |
Thuế | Bộ Xây dựng |
4 | Thủ tục xác nhận về đảm bảo tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | – Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; – Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. |
Thuế | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
5 | Thủ tục xác nhận danh mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ sản xuất, lắp ráp sản phẩm công nghệ thông tin theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | – Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; – Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. |
Thuế | Bộ Thông tin và Truyền thông |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (02 thủ tục) | ||||
1 | Thủ tục xác nhận vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | – Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; – Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. |
Thuế | Sở Xây dựng |
2 | Thủ tục xét hoàn thuế xe ô tô chuyên dùng được sản xuất, lắp ráp từ xe ô tô sát xi quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP | – Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; – Luật Hải quan số 54/2014/QH13; – Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan, kiểm tra, giám sát và kiểm soát hải quan; – Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; – Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. |
Thuế | Cục Hải quan |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (04 thủ tục) | ||||
1 | Thủ tục xác nhận miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trầm hương được sản xuất, tạo ra từ cây Dó bầu trồng tại Thông tư số 90/2011/TT-BTC ngày 20/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn thuế xuất khẩu mặt hàng trầm hương được sản xuất, tạo ra từ cây Dó bầu trồng | – Luật Hải quan số 54/2014/QH13; – Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan, kiểm tra, giám sát và kiểm soát hải quan; – Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm; – Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; – Thông tư số 90/2011/TT-BTC ngày 20/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn thuế xuất khẩu mặt hàng trầm hương được sản xuất, tạo ra từ cây Dó bầu trồng. |
Thuế | Chi cục Hải quan |
2 | Thủ tục miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do doanh nghiệp nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính. | – Luật Hải quan số 54/2014/QH13; – Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; – Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; – Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước. |
Thuế | Chi cục Hải quan |
3 | Thủ tục miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do hộ kinh doanh, cá nhân nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính. | – Luật Hải quan số 54/2014/QH13; – Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; – Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; – Thông tư số 201/2012/TT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước. |
Thuế | Chi cục Hải quan |
4 | Thủ tục miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây sinh sản theo quy định tại Thông tư số 116/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây sinh sản. | – Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm; – Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ quy định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; – Nghị định 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp; – Thông tư số 116/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn miễn thuế xuất khẩu mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây sinh sản. |
Thuế | Chi cục Hải quan |
Phần II: Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ tài chính
a. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp trung ương
- Thủ tục xác nhận hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP
- Thủ tục xác nhận loại hình doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng cơ khí trọng điểm theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP
- Thủ tục xác nhận vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng – cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP
- Thủ tục xác nhận về đảm bảo tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP
- Thủ tục xác nhận danh mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ sản xuất, lắp ráp sản phẩm công nghệ thông tin theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP
b. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
- Thủ tục xác nhận vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP
- Thủ tục xét hoàn thuế xe ô tô chuyên dùng được sản xuất, lắp ráp từ xe ô tô sát xi quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP
c. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
- Thủ tục xác nhận miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trầm hương được sản xuất, tạo ra từ cây Dó bầu trồng tại Thông tư số 90/2011/TT-BTC
- Thủ tục miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do doanh nghiệp nhập khẩu
- Thủ tục miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do hộ kinh doanh, cá nhân nhập khẩu.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quyết định 2280/QĐ-BTC Công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thuế 2016 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.