Bạn đang xem bài viết ✅ Quyết định 1125/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế – Dân số giai đoạn 2016-2020 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Ngày 31/07/2017 Chính phủ ban hành Quyết định 1125/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế – Dân số giai đoạn 2016-2020. Mục tiêu Chương trình mục tiêu Y tế – Dân số giai đoạn 2016-2020 là giảm 20% thanh niên người chưa thành niên có thai ngoài ý muốn, giảm tỷ suất chết trẻ dưới 1 tuổi xuống còn 14‰, tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại đạt 70,1%. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết Quyết định tại đây.

Nội dung Quyết định 1125/QĐ-TTg

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——-

Số: 1125/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ – DÂN SỐ GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 – 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 – 2020;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 – 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế – Dân số giai đoạn 2016 – 2020 (sau đây viết tắt là Chương trình), bao gồm các nội dung chính sau:

1. Tên và cơ quan quản lý Chương trình, cơ quan phối hợp

a) Tên Chương trình: Chương trình mục tiêu Y tế – Dân số giai đoạn 2016 – 2020.

b) Cơ quan quản lý Chương trình: Bộ Y tế.

c) Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành và các địa phương liên quan.

2. Mục tiêu của Chương trình

a) Mục tiêu tổng quát

Chủ động phòng, chống dịch bệnh, phát hiện sớm, kịp thời khống chế không để dịch lớn xảy ra. Giảm tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, khống chế tốc độ gia tăng các bệnh không lây nhiễm phổ biến, bệnh tật lứa tuổi học đường bảo đảm sức khỏe cộng đồng. Nâng cao năng lực quản lý, kiểm soát an toàn thực phẩm. Bảo đảm cung cấp máu, an toàn truyền máu và phòng, chống hiệu quả một số bệnh lý huyết học. Khống chế và giảm tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng để giảm tác động của HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế – xã hội. Duy trì mức sinh thay thế, hạn chế tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh, cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao chất lượng dân số và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Tăng cường công tác kết hợp quân dân y trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân vùng biên giới, biển đảo và vùng trọng điểm an ninh quốc phòng.

Tiếp tục tập trung đầu tư, hoàn thành 26 dự án chuyển tiếp đã được đầu tư trong giai đoạn 2011 – 2015 nhưng chưa hoàn thành do thiếu vốn và một số dự án khởi công mới phù hợp với định hướng phát triển của ngành, ưu tiên các tỉnh có khó khăn, các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam bộ.

b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020: Theo các dự án thành phần.

3. Phạm vi, đối tượng

a) Phạm vi thực hiện: Các tỉnh/thành phố trong cả nước, ưu tiên một số địa phương trọng điểm của từng dự án thành phần.

b) Đối tượng thực hiện Chương trình: Các bộ, ngành, địa phương, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện các dự án, hoạt động của Chương trình.

4. Thời gian thực hiện Chương trình: Từ năm 2016 đến năm 2020.

5. Kinh phí thực hiện Chương trình

Tổng kinh phí thực hiện Chương trình là 19.380 tỷ đồng (điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn nhưng không vượt quá 20.413 tỷ đồng), trong đó:

a) Ngân sách nhà nước:

– Ngân sách trung ương:

+ Vốn đầu tư phát triển: 607 tỷ đồng (điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn nhưng không vượt quá 1.640 tỷ đồng);

+ Vốn sự nghiệp: 8.913 tỷ đồng.

– Vốn ngân sách địa phương và xổ số kiến thiết: 5.000 tỷ đồng.

– Vốn ODA và viện trợ: 4.360 tỷ đồng.

b) Vốn huy động hợp pháp khác: 500 tỷ đồng.

6. Các dự án thành phần của Chương trình: Gồm 08 dự án

a) Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến

– Mục tiêu:

+ Mục tiêu chung: Chủ động phòng chống một số dịch bệnh, phát hiện dịch sớm, kịp thời khống chế, không để dịch lớn xảy ra. Giảm tỷ lệ mắc, tỷ lệ chết do một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm. Khống chế tốc độ gia tăng các bệnh không lây nhiễm phổ biến, bệnh, tật lứa tuổi học đường;

+ Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2020:

. Giảm tỷ lệ mắc bệnh lao dưới 131/100.000 dân;

. Duy trì 100% bệnh nhân phong dị hình tàn tật được chăm sóc y tế, trong đó 50% bệnh nhân tàn tật nặng được phục hồi chức năng, hòa nhập cộng đồng. 50% số huyện/thị trong vùng dịch tễ lưu hành đạt 4 tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong tuyến huyện;

. Giảm tỷ lệ mắc sốt rét/1.000 dân <0,19; khống chế tỷ lệ chết do sốt rét dưới 0,02/100.000 dân;

. Giảm 8% tỷ lệ mắc sốt xuất huyết trung bình/100.000 dân giai đoạn 2016 – 2020 so với trung bình giai đoạn 2011 – 2015. Khống chế tỷ lệ chết/mắc hàng năm do sốt xuất huyết < 0,09%;

. 88% số xã/phường quản lý bệnh nhân tâm thần phân liệt; 80% số xã/phường quản lý bệnh nhân động kinh và 20% số xã/phường quản lý bệnh nhân rối loạn trầm cảm. Quản lý, điều trị và phục hồi chức năng tại cộng đồng cho 85% số bệnh nhân tại các xã/phường đã được triển khai;

. 20% số người mắc ung thư khoang miệng, vú, cổ tử cung, đại trực tràng được phát hiện ở giai đoạn sớm; 80% cán bộ y tế hoạt động trong dự án được đào tạo nâng cao nghiệp vụ về phòng chống ung thư; trên 70% tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có cơ sở phòng chống ung thư/ung bướu;

Tham khảo thêm:   Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Vật lí 11 năm 2022 - 2023 Ôn tập giữa học kì 2 Vật lí 11

. 50% số người bị tăng huyết áp được phát hiện sớm; 30% số người phát hiện bệnh được quản lý, điều trị theo hướng dẫn chuyên môn;

. 40% số người bệnh đái tháo đường được phát hiện, trong đó 40% được quản lý, điều trị. Khống chế tỷ lệ tiền đái tháo đường < 20% ở người 30 – 69 tuổi và khống chế tỷ lệ đái tháo đường < 10% ở người 30 – 69 tuổi;

. Giảm tỷ lệ bướu cổ trẻ em từ 8 – 10 tuổi <8%;

. 35% số người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phát hiện ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng; 35% số người đã phát hiện bệnh được điều trị theo hướng dẫn chuyên môn;

. 35% số người bệnh hen phế quản được phát hiện và điều trị ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng; 35% số người bệnh hen phế quản được điều trị: đạt kiểm soát hen, trong đó 15% đạt kiểm soát hoàn toàn;

. Giảm ít nhất 30% tỷ lệ mắc mới các bệnh tật ở trẻ mầm non, học sinh phổ thông như: Cận thị, cong vẹo cột sống, thừa cân, béo phì, bệnh răng miệng, rối loạn tâm thần học đường so với tỷ lệ mắc mới năm 2015. Trên 90% số trẻ mầm non, học sinh phổ thông được sàng lọc, tư vấn điều trị cận thị, cong vẹo cột sống, thừa cân béo phì, bệnh răng miệng, rối loạn tâm thần học đường; 85% số học sinh ở vùng nguy cơ cao được tẩy giun định kỳ 2 lần/năm.

– Phạm vi thực hiện: Dự án được thực hiện trên phạm vi toàn quốc; ưu tiên một số địa phương trọng điểm theo từng hoạt động.

– Nội dung chủ yếu:

+ Hoạt động phòng, chống lao:

. Tăng cường năng lực xét nghiệm và X – quang phổi, bảo đảm chất lượng theo quy định;

. Triển khai các can thiệp tích cực, phát hiện chủ động, chẩn đoán sớm và quản lý bệnh nhân lao, lao kháng thuốc, bảo đảm chất lượng điều trị, tăng tỷ lệ điều trị thành công, giảm tỷ lệ thất bại, bỏ điều trị, chết;

. Cung ứng đủ thuốc chống lao hàng 1 và hàng 2 trong năm 2016-2018; từ năm 2019 thanh toán thuốc từ Quỹ bảo hiểm y tế cho các đối tượng có thẻ bảo hiểm y tế, các đối tượng khác chưa được thanh toán thuốc từ Quỹ bảo hiểm y tế do ngân sách chương trình thanh toán;

. Nghiên cứu dịch tễ, điều hành việc thử nghiệm thuốc đặc trị, phác đồ điều trị mới;

. Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn về phòng, chống lao;

. Giám sát chuyên môn, hiệu quả hoạt động phòng chống lao tại các tuyến, tăng cường áp dụng hệ thống thông tin điện tử trong quản lý dữ liệu và quản lý chương trình.

+ Hoạt động phòng, chống phong:

. Tổ chức khám phát hiện và đa hóa trị liệu cho bệnh nhân phong mới;

. Phòng chống tàn tật, phục hồi chức năng và tái hòa nhập cộng đồng cho bệnh nhân phong;

. Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn về phòng, chống phong;

. Giám sát chuyên môn hoạt động phòng chống phong ở địa phương;

. Tổ chức loại trừ bệnh phong ở tuyến huyện.

+ Hoạt động phòng, chống sốt rét:

. Mua thuốc điều trị; hóa chất phun, tẩm màn; dụng cụ bảo vệ cá nhân; bổ sung trang thiết bị, bình phun hóa chất, vật tư, hóa chất xét nghiệm chẩn đoán hỗ trợ cho các địa phương;

. Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn về phòng, chống sốt rét;

. Điều tra, giám sát ca bệnh/ổ bệnh sốt rét;

. Giám sát dịch tễ sốt rét và giám sát công tác điều trị bệnh nhân.

+ Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết:

. Giám sát dịch tễ tại các địa bàn trọng điểm;

. Đào tạo, tập huấn chuyên môn về phòng, chống sốt xuất huyết;

. Dự trữ, hỗ trợ vật tư, hóa chất, trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống sốt xuất huyết cho các địa phương có dịch bùng phát khi có chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.

+ Hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần:

. Quản lý, điều trị và phục hồi chức năng cho các bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm đã được phát hiện ở giai đoạn trước;

. Phát hiện, lập hồ sơ điều trị, quản lý, phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm mới;

. Xây dựng các mô hình điểm quản lý bệnh động kinh, trầm cảm;

. Đào tạo, tập huấn chuyên môn phát hiện, quản lý, điều trị và phục hồi chức năng bệnh nhân tâm thần;

. Giám sát chuyên môn hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần.

+ Hoạt động phòng, chống ung thư:

. Duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu, phần mềm chuyên biệt ghi nhận ung thư do Tổ chức Nghiên cứu ung thư Quốc tế (IARC) cung cấp;

. Tổ chức khám sàng lọc ung thư tại cộng đồng;

. Đào tạo tập huấn chuyên môn phòng, chống bệnh ung thư;

. Triển khai các hoạt động chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh ung thư;

. Giám sát chuyên môn hoạt động phòng, chống ung thư;

. Hướng dẫn phòng, chống bệnh ung thư, các yếu tố nguy cơ cho người bệnh và cộng đồng.

+ Hoạt động phòng, chống bệnh tim mạch:

. Nghiên cứu, đào tạo tập huấn chuyên môn phòng, chống bệnh tim mạch;

. Sàng lọc phát hiện sớm, quản lý người bệnh tăng huyết áp;

. Xây dựng, triển khai mô hình ghi nhận, quản lý người bệnh tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim. Tổ chức mô hình sinh hoạt câu lạc bộ cho người bệnh tăng huyết áp, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim;

+ Hoạt động phòng, chống bệnh đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt:

. Điều tra, giám sát dịch tễ học bệnh đái tháo đường, các rối loạn do thiếu Iốt, chất lượng gia vị mặn chứa Iốt trên toàn quốc;

. Phát hiện sớm người mắc bệnh đái tháo đường, tiền đái tháo đường để áp dụng các biện pháp quản lý, điều trị;

. Nghiên cứu, đào tạo tập huấn chuyên môn phòng, chống bệnh đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt;

. Nâng cao năng lực hệ thống phòng xét nghiệm Iốt tại tuyến trung ương, tuyến tỉnh.

+ Hoạt động phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản (BPTNMT&HPQ):

. Đào tạo, tập huấn chuyên môn BPTNMT&HPQ;

. Sàng lọc phát hiện sớm, quản lý người bệnh mắc BPTNMT&HPQ;

. Hỗ trợ trang thiết bị thiết yếu cho các đơn vị triển khai hoạt động về BPTNMT&HPQ;

. Tổ chức mô hình sinh hoạt câu lạc bộ cho người bệnh mắc BPTNMT&HPQ ở bệnh viện tại các tuyến để nâng cao kiến thức của người bệnh.

+ Hoạt động Y tế trường học:

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 11 Unit 4: 4D Grammar Soạn Anh 11 Chân trời sáng tạo trang 52

. Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn phòng, chống bệnh, tật lứa tuổi học đường;

. Thực hiện các hoạt động giáo dục sức khỏe, thay đổi hành vi về phòng, chống bệnh, tật lứa tuổi học đường cho học sinh;

. Thực hiện các hoạt động dự phòng, phát hiện sớm nguy cơ, tư vấn, chăm sóc, quản lý sức khỏe học sinh. Triển khai khám chuyên khoa, phát hiện các bệnh, tật thường gặp ở lứa tuổi học đường;

. Triển khai các hoạt động cho học sinh tự phát hiện sớm các vấn đề sức khỏe học đường;

. Giám sát chuyên môn.

– Kinh phí thực hiện dự án 4.481,384 tỷ đồng, trong đó:

+ Ngân sách nhà nước: Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 1.576 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương và xổ số kiến thiết 735,384 tỷ đồng; vốn ODA và viện trợ 2.150 tỷ đồng;

+ Vốn huy động hợp pháp khác: 20 tỷ đồng.

b) Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng

– Mục tiêu:

+ Mục tiêu chung: Giữ vững các kết quả đã đạt được tiến tới khống chế và loại trừ một số bệnh có vắc xin phòng ngừa; củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống tiêm chủng;

+ Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2020:

. Bảo đảm tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em dưới 1 tuổi hằng năm đạt trên 95%;

. Duy trì thành quả thanh toán bại liệt, loại trừ uốn ván sơ sinh, tiến tới loại trừ bệnh sởi và triển khai một số vắc xin mới.

– Phạm vi thực hiện: Dự án được thực hiện trên phạm vi toàn quốc.

– Nội dung chủ yếu:

+ Duy trì công tác tiêm chủng mở rộng và tổ chức các chiến dịch tiêm chủng;

+ Mua và cung ứng đủ vắc xin, vật tư tiêm chủng đáp ứng nhu cầu tiêm chủng cho trẻ em, phụ nữ có thai, nữ trong độ tuổi sinh đẻ trên toàn quốc và các sinh phẩm, vật tư tiêu hao chẩn đoán các bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng mở rộng;

+ Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn tiêm chủng mở rộng;

+ Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng;

+ Quản lý đối tượng tiêm chủng trên hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia;

+ Củng cố, nâng cấp dây chuyền lạnh; 4 kho lưu trữ, bảo quản vắc xin đạt tiêu chuẩn thực hành bảo quản thuốc tốt (GSP) tại các Viện Pasteur/Vệ sinh dịch tễ bao gồm hệ thống kho, buồng lạnh, xe lạnh chuyên dụng.

– Kinh phí thực hiện dự án 2.963,195 tỷ đồng, trong đó:

Ngân sách nhà nước: Vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương 2.170 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương và xổ số kiến thiết 216,195 tỷ đồng; vốn ODA và viện trợ 577 tỷ đồng.

c) Dự án 3: Dân số và phát triển

– Mục tiêu:

+ Mục tiêu chung: Chủ động duy trì mức sinh thay thế, nâng cao chất lượng dân số về thể chất nhằm đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự phát triển nhanh, bền vững của đất nước; khống chế tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi sinh. Củng cố, phát triển hệ thống và nâng cao chất lượng dịch vụ phục hồi chức năng cho người khuyết tật dựa vào cộng đồng; quản lý, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Giảm tử vong và tình trạng suy dinh dưỡng ở bà mẹ, trẻ em, thu hẹp chênh lệch các chỉ số sức khỏe bà mẹ, trẻ em giữa các vùng, miền trong cả nước;

+ Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2020:

. Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại đạt 70,1%;

. Nâng tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh lên 50%, tỷ lệ trẻ em mới sinh được sàng lọc sơ sinh lên 80%;

. Khống chế tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi sinh, phấn đấu đến năm 2020 tỷ số giới tính khi sinh không quá 115 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái;

. Giảm 20% số người chưa thành niên, thanh niên có thai ngoài ý muốn;

. 80% người khuyết tật có nhu cầu được tiếp cận với dịch vụ phục hồi chức năng phù hợp; 60% trẻ em khuyết tật dưới 6 tuổi được phát hiện, can thiệp sớm;

. Tối thiểu 50% người cao tuổi được chăm sóc dự phòng toàn diện, khám sức khỏe định kỳ, được điều trị kịp thời tại các cơ sở y tế;

. Giảm tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi xuống còn 14‰;

. Giảm tỷ suất chết mẹ xuống còn 52/100.000 trẻ đẻ sống;

. Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân < 10%;

. Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi < 21,8%;

. Tiếp tục cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở phụ nữ mang thai, phụ nữ tuổi sinh đẻ và ở trẻ em dưới 5 tuổi.

– Phạm vi thực hiện: Dự án được thực hiện trên phạm vi toàn quốc; ưu tiên một số địa phương trọng điểm theo từng hoạt động.

– Nội dung chủ yếu:

+ Hoạt động Dân số – Kế hoạch hóa gia đình (DS – KHHGĐ):

. Mua, cung cấp phương tiện tránh thai, giấy thấm, hóa chất, thuốc thiết yếu và vật tư tiêu hao, trang thiết bị y tế, dụng cụ y tế/KHHGĐ, trang thiết bị đào tạo;

. Hỗ trợ để củng cố cơ sở vật chất các kho chứa, bảo quản phương tiện tránh thai, các trung tâm tư vấn và dịch vụ DS – KHHGĐ; các cơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ, các cơ sở cung cấp dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh tuyến trung ương, tuyến tỉnh;

. Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và nâng cao chất lượng dân số. Củng cố, mở rộng và phát triển dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh. Hỗ trợ người nghèo, người cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại vùng có nguy cơ cao, vùng nhiễm chất độc dioxin thực hiện dịch vụ sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh, dịch vụ khám sức khỏe tiền hôn nhân. Tư vấn sức khỏe tiền hôn nhân; theo dõi, quản lý đối tượng đã sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh;

. Can thiệp thay đổi hành vi, tập quán sử dụng dịch vụ DS – KHHGĐ và các loại hình dịch vụ phù hợp với tâm lý, tập quán của người dân tộc thiểu số;

. Tổ chức can thiệp giảm tình trạng người chưa thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn, chú trọng nhà trường, khu công nghiệp, khu chế xuất và các địa bàn đặc thù; củng cố các điểm cung cấp dịch vụ KHHGĐ thân thiện;

. Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển;

. Duy trì, hoàn thiện hệ thống quản lý phương tiện tránh thai, khai thác và cung cấp thông tin chuyên ngành DS – KHHGĐ;

. Kiểm soát tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi sinh. Khuyến khích cộng đồng, tập thể, cá nhân thực hiện tốt chính sách dân số; đưa nội dung chính sách dân số vào hương ước, quy ước, vào chương trình đào tạo của các cơ sở giáo dục, đào tạo và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ;

Tham khảo thêm:   Kế hoạch giáo dục môn Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo KHGD môn Địa lý lớp 6 (Phụ lục III Công văn 5512)

. Hỗ trợ người nghèo, người cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại vùng mức sinh cao thực hiện dịch vụ KHHGĐ và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế (nếu có). Tư vấn sử dụng, theo dõi, quản lý đối tượng sử dụng các biện pháp tránh thai, KHHGĐ;

. Đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai; xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển;

. Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số, chú trọng công tác thăm, tư vấn tại hộ gia đình và tư vấn nhóm nhỏ cho các đối tượng khó tiếp cận và địa bàn trọng điểm;

. Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép với cung cấp dịch vụ DS – KHHGĐ tại các địa bàn trọng điểm, nâng cao nhận thức về mất cân bằng giới tính khi sinh; tổ chức các hoạt động nhân các sự kiện DS – KHHGĐ; tuyên truyền phổ biến, giáo dục về DS – KHHGĐ;

. Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về DS – KHHGĐ;

. Xây dựng mô hình các dịch vụ can thiệp về DS – KHHGĐ;

. Hỗ trợ cộng tác viên thực hiện công tác DS – KHHGĐ;

. Kiểm tra thực hiện quy định về DS – KHHGĐ. Kiểm định, kiểm tra chất lượng phương tiện tránh thai, chất lượng dịch vụ DS – KHHGĐ; quy chuẩn của các cơ sở, điểm cung cấp dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.

+ Hoạt động phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại cộng đồng:

. Đào tạo nhân viên y tế hướng dẫn tập luyện tại cộng đồng;

. Xây dựng mô hình phục hồi chức năng tại tuyến y tế cơ sở;

. Sàng lọc phát hiện khuyết tật và nhu cầu phục hồi chức năng cho người khuyết tật;

. Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động chuyên môn của dự án.

+ Hoạt động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi:

. Xây dựng mô hình chăm sóc sức khỏe dài hạn, mô hình chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng, tại các đơn vị nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe tập trung (trung tâm dưỡng lão…) cho người cao tuổi;

. Đào tạo, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng;

. Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh sớm ở người cao tuổi.

+ Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản:

. Đào tạo, tập huấn chuyên môn chăm sóc sức khỏe sinh sản;

. Hỗ trợ thực hiện gói dịch vụ cấp cứu sản khoa thiết yếu toàn diện;

. Hỗ trợ thiết lập các đơn nguyên sơ sinh và phòng chăm sóc trẻ sơ sinh bằng phương pháp Kangaroo để nuôi dưỡng, điều trị trẻ sơ sinh bệnh lý, trẻ sơ sinh nhẹ cân non tháng;

. Triển khai các can thiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng; Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên tại một số tỉnh trọng điểm;

. Sàng lọc bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục; phát hiện sớm, điều trị các tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung theo kế hoạch hành động quốc gia về dự phòng và kiểm soát ung thư cổ tử cung.

+ Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em:

. Đào tạo, tập huấn và giám sát chuyên môn về cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em;

. Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng hoặc thừa cân béo phì; xây dựng mô hình phòng, chống suy dinh dưỡng đặc thù cho từng vùng;

. Tổ chức các chiến dịch bổ sung vitamin A, chiến dịch phòng, chống suy dinh dưỡng;

. Cung cấp sản phẩm dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội, vùng cần được hỗ trợ khẩn cấp về dinh dưỡng.

– Kinh phí thực hiện dự án 4.921 tỷ đồng, trong đó:

+ Ngân sách nhà nước: Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 2.195 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương và xổ số kiến thiết 2.430,0 tỷ đồng; vốn ODA và viện trợ 136 tỷ đồng;

+ Vốn huy động hợp pháp khác: 160 tỷ đồng.

d) Dự án 4: An toàn thực phẩm

– Mục tiêu:

+ Mục tiêu chung: Kiểm soát an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm được thiết lập, phát huy hiệu quả, chủ động trong việc bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng;

+ Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2020:

. Giảm 5% số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mắc/vụ trung bình giai đoạn 2016 – 2020 so với trung bình giai đoạn 2011 – 2015; tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm cấp tính trong vụ ngộ độc được ghi nhận dưới 7 người/100.000 dân;

. 90% phòng kiểm nghiệm thực phẩm của các tỉnh có dân số trên 2 triệu dân, có những khu công nghiệp, có cửa khẩu giao thương hàng hóa và các thành phố trực thuộc trung ương đạt chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2005;

. 80% người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm; người tiêu dùng; người quản lý được cập nhật kiến thức về an toàn thực phẩm;

. Tỷ lệ mẫu vượt mức cho phép/tổng số mẫu được kiểm tra an toàn thực phẩm trong các chương trình giám sát quốc gia về an toàn thực phẩm nông sản <6%;

. Tỷ lệ mẫu vượt mức cho phép/tổng số mẫu được kiểm tra an toàn thực phẩm trong các chương trình giám sát quốc gia về an toàn thực phẩm thủy sản <4%;

. 100% các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có mô hình chợ bảo đảm an toàn thực phẩm.

– Phạm vi thực hiện: Dự án được thực hiện trên phạm vi toàn quốc.

– Nội dung chủ yếu:

+ Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất cho các đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm nghiệm, quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;

+ Trang bị thiết bị, phương tiện, dụng cụ, hóa chất phục vụ hoạt động chuyên môn về an toàn thực phẩm;

Download file tài liệu để xem thêm chi tiết.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quyết định 1125/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế – Dân số giai đoạn 2016-2020 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *