QUY TẮC PHÁT ÂM
I. Một số quy tắc phát âm của âm /i:/
Phát âm /i:/ những nhóm chữ sau đây:
1. Nhóm ea(-)
Những từ có tận cùng bằng ea hoặc -ea với một phụ âm:
Ex:
sea /si:/ = biển
seat /si:t/ = chỗ ngồi
to please /pli:z/ = làm hài lòng
to teach /ti:t∫/ = dạy, dạy học
peace /pi:s/ = hòa bình
Ngoại lệ:
Đa số các từ có nhóm ea(-) đọc /i:/, trừ vài từ thông dụng sau đây:
break /breik/ = vỡ, làm vỡ, gãy
breakfast /’breikf∂st/ = bữa điểm tâm
great /greit/ = vĩ đại
2. Nhóm ee(-)
Những từ có tận cùng bằng ee hay ee với một phụ âm hay hai phụ âm:
Ex:
bee /bi:/ = con ong
beet /bi:t/ = củ cải đường
tree /tri:/ = cây
green /gri:n/ = xanh lục, chưa có kinh nghiệm
3. Nhóm -e
Một số từ thông dụng:
be /bi:/
she /∫i:/
we /wi:/
evil /’i:vl/
Egypt /i:dzipt/
secret /’si:krit/
4. Nhóm e-e
Những từ có một phụ âm ở giữa hai chữ e
Ex:
even /’i:v∂n/
evening /’i:v∂niη/
complete /k∂m’pli:t/
5. Nhóm ie-
Nhóm ie với một hay hai phụ âm
Ex:
chief /t∫i:f/
believe /bi’li:v/
belief /bi’li:f/
relieve /ri’li:v/
6. Nhóm ei-
Nhóm ei với một hay hai phụ âm và chỉ đi sau âm /s/ hay cữ c, s mới đọc là /i:/. Ví dụ: deceive, receive, receipt
7. Nhóm -ese
Nhóm này chỉ Quốc tịch. Ví dụ: Vietnamese, Chinese
Download tài liệu để xem chi tiết.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quy tắc phát âm Tiếng Anh Phương pháp dạy phát âm tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.