Bạn đang xem bài viết ✅ Quy định về định mức tiết dạy đối với giáo viên ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Căn cứ Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT, Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT và Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT thì số tiết dạy của giáo viên Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT sẽ được quy định cụ thể như trong bài viết dưới đây:

Định mức giờ dạy của giáo viên Mầm non

– Đối với các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày:

  • Dạy trên lớp đủ 6 giờ/ngày/01 giáo viên;
  • Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng quy định để đảm bảo làm việc đủ 40 giờ/tuần/01 giáo viên.

– Đối với các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 01 buổi/ngày:

  • Dạy trên lớp đủ 4 giờ/ngày/01 giáo viên;
  • Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng quy định để đảm bảo làm việc đủ 40 giờ/tuần/01 giáo viên.

– Đối với lớp có trẻ khuyết tật học hòa nhập thì cứ có 01 trẻ khuyết tật/lớp, mỗi giáo viên được tính thêm 0,5 giờ dạy/ngày.

– Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởngthì ngoài công tác quản lý, cần:

  • Hiệu trưởng trực tiếp dạy trẻ hoặc dự giờ dạy trẻ 02 giờ/tuần.
  • Phó hiệu trưởng trực tiếp dạy trẻ hoặc dự giờ dạy trẻ 04 giờ/tuần.
Tham khảo thêm:   Công văn 3818/BGDĐT-GDTH Hướng dẫn tổ chức dạy học các môn Ngoại ngữ 1 cấp Tiểu học

Lưu ý:

  • Giáo viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách: giảm 06 giờ dạy/tuần (quy ra 210 giờ dạy/năm học);
  • Giáo viên làm ủy viên BCH công đoàn; tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách: giảm 03 giờ dạy/tuần (quy ra 105 giờ dạy/năm học).
  • Kiêm nhiệm trưởng ban thanh tra nhân dân: giảm 02 giờ dạy/tuần;
  • Kiêm nhiệm tổ trưởng chuyên môn: giảm 03 giờ dạy/tuần;
  • Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống: giảm 05 giờ dạy/tuần.

(Mỗi giáo viên không kiêm nhiệm quá 02 chức danh và được hưởng chế độ giảm giờ dạy ở chức danh cao nhất).

Định mức giờ dạy của giáo viên Tiểu học

– Định mức: 23 tiết/tuần;

– Giáo viên trường dân tộc bán trú; trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật: 21 tiết/tuần.

– Giáo viên kiêm nhiệm tổng phụ trách đội:

  • Trường hạng I: 2 tiết/tuần.
  • Trường hạng II: 1/3 định mức tiết dạy của giáo viên không kiêm nhiệm.
  • Trường hạng III: 1/2 định mức tiết dạy khi không kiêm nhiệm.

– Hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

– Phó hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 4 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

Định mức giờ dạy của giáo viên THCS

– Định mức: 19 tiết/tuần

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 7: Tóm tắt văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt (3 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 7

– Giáo viên trường dân tộc nội trú, dân tộc bán trú, trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật: 17 tiết/tuần.

– Giáo viên kiêm nhiệm tổng phụ trách đội:

  • Trường hạng I: 2 tiết/tuần;
  • Trường hạng II: 1/3 định mức tiết dạy khi không kiêm nhiệm;
  • Trường hạng III: 1/2 định mức tiết dạy khi không kiêm nhiệm.

– Hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

– Phó hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 4 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

Định mức giờ dạy của giáo viên THPT

– Định mức: 17 tiết/tuần.

– Với trường dân tộc nội trú: 15 tiết/tuần.

– Hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

– Phó hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 4 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.

Lưu ý: Giáo viên tiểu học, THCS, THPT sẽ được giảm định mức tiết học như sau:

– Giáo viên chủ nhiệm:

  • Giảm 3 tiết/tuần/GV tiểu học;
  • Giảm 4 tiết/tuần/GV THCS, THPT.
  • Giảm 4 tiết/tuần/GV trường phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường bán trú.

– Giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn: giảm 3 tiết/môn/tuần;

Tham khảo thêm:   TOP game PC hay không nên bỏ qua năm 2020

– Giáo viên kiêm nhiệm công tác văn nghệ, thể dục toàn trường, phụ trách vườn trường, xưởng trường, phòng thiết bị, thư viện (nếu chưa có cán bộ chuyên trách): giảm từ 2 – 3 tiết/tuần do hiệu trưởng quyết định.

– Tổ trưởng bộ môn: giảm 3 tiết/tuần;

– Tổ phó chuyên môn: giảm 1 tiết/tuần;

– Giáo viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách:

  • Giảm 04 giờ dạy/tuần/GV tiểu học;
  • Giảm 03 giờ dạy/tuần/GV THCS, THPT, chuyên biệt cấp THPT.

– Giáo viên làm ủy viên BCH công đoàn, tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách:

  • Giảm 02 giờ dạy/tuần/GV tiểu học;
  • Giảm 01 giờ dạy/tuần/GV THCS, THPT, chuyên biệt cấp THPT.

– Giáo viên kiêm chủ tịch, thư ký hội đồng trường: giảm 2 tiết/tuần.

– Giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân: giảm 2tiết/tuần.

– Giáo viên được tuyển dụng bằng HĐLV lần đầu: giảm 2 tiết/tuần.

– Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống:

  • Giảm 3 tiết/tuần/GV THCS, THPT;
  • Giảm 4 tiết/tuần/GV tiểu học.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Quy định về định mức tiết dạy đối với giáo viên của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *