Bạn đang xem bài viết ✅ Phương trình trùng phương Ôn tập Toán 9 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Phương trình trùng phương là một trong những dạng toán trọng tâm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi vào lớp 10 môn Toán.

Cách giải phương trình trùng phương tổng hợp toàn bộ kiến thức về khái niệm, cách giải kèm theo một số ví dụ và bài tập tự luyện. Thông qua tài liệu này giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được kết quả cao trong kì thi vào lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là Cách giải phương trình trùng phương, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

1. Phương trình trùng phương là gì?

+ Phương trình trùng phương theo định nghĩa là phương trình bậc 4 có dạng: a{x^4} + b{x^2} + x = 0 với a ne 0

2. Cách giải phương trình trùng phương

Cho phương trình ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) (1)

Bước 1: Đặt x2 = t (ĐK t ≥ 0), ta được phương trình bậc hai ẩn t: at2 + bt + c = 0 (a ≠ 0) (2)

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh lớp 4 Review 4 Soạn Anh trang 70, 71 Global Success (Kết nối tri thức) - Tập 2

Bước 2: Giải phương trình bậc hai ẩn t.

Bước 3: Giải phương trình x2 = t để tìm nghiệm .

Bước 4: Kết luận.

3. Biện luận số nghiệm của phương trình trùng phương

+) Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt.

+) Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 1 nghiệm dương và một nghiệm t = 0.

+) Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 2 nghiệm trái dấu hoặc có nghiệm kép dương.

+) Phương trình (1) có duy nhất 1 nghiệm ⇒ phương trình (2) có nghiệm kép x = 0 hoặc có một nghiệm x = 0 và một nghiệm âm.

+) Phương trình (1) vô nghiệm ⇒ phương trình (2) vô nghiệm hoặc có hai nghiệm âm.

4. Ví dụ về giải phương trình trùng phương

Giải và biện luận theo m số nghiệm của phương trình: left( {m + 2} right){x^4} + 3{x^2} - 1 = 0

Lời giải:

Với m + 2 = 0 Leftrightarrow m =  - 2, phương trình đã cho trở thành:

3{x^2} - 1 = 0 Leftrightarrow {x^2} = frac{1}{3} Leftrightarrow x =  pm frac{{sqrt 3 }}{3}(loại)

Với m + 2 ne 0 Leftrightarrow m ne  - 2, phương trình đã cho là phương trình trùng phương:

left( {m + 2} right){x^4} + 3{x^2} - 1 = 0(1)

Đặt t = {x^2}left( {t ge 0} right)

Phương trình trở thành left( {m + 2} right){t^2} + 3t - 1 = 0 (2)

Delta  = {b^2} - 4ac = 9 - 4.left( {m + 2} right).left( { - 1} right) = 9 + 4m + 8 = 17 + 4m,

P = frac{{ - b}}{a} = frac{{ - 3}}{{m + 2}} ne 0S = frac{c}{a} = frac{{ - 1}}{{m + 2}} ne 0

Có P khác 0 nên phương trình không có nghiệm bằng 0 nên phương trình (1) không có 3 nghiệm phân biệt hoặc 1 nghiệm

Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt dương Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
Delta  > 0\
P > 0\
S > 0
end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l}
17 + 4m > 0\
frac{{ - 3}}{{m + 2}} > 0\
frac{{ - 1}}{{m + 2}} > 0
end{array} right. Leftrightarrow  ge left{ begin{array}{l}
m > frac{{ - 17}}{4}\
m <  - 2
end{array} right. Leftrightarrow frac{{ - 17}}{4} < m <  - 2

Phương trình (1) vô nghiệm khi và chỉ khi phương trình (2) vô nghiệm hoặc hai nghiệm phân biệt âm

Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
Delta  < 0\
left{ begin{array}{l}
Delta  > 0\
P < 0\
S > 0
end{array} right.
end{array} right. Leftrightarrow left[ begin{array}{l}
17 + 4m < 0\
left{ begin{array}{l}
17 + 4m > 0\
m + 2 < 0\
m + 2 > 0
end{array} right.
end{array} right. Leftrightarrow 17 + 4m < 0 Leftrightarrow m < frac{{ - 17}}{4}

Vậy với thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt

frac{{ - 17}}{4} < m <  - 2, phương trình (1) có bốn nghiệm phân biệt

Tham khảo thêm:   Lịch sử 6 Bài 17: Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc Soạn Sử 6 trang 85 sách Chân trời sáng tạo

m < frac{{ - 17}}{4}, phương trình (1) vô nghiệm

5. Bài tập giải phương trình trùng phương

Bài 1: Giải các phương trình trùng phương dưới đây:

a, 3{x^4} - 2{x^2} - 5 = 0

b, {x^4} + 3{x^2} - 6 = 0

c, 4{x^4} + {x^2} - 5 = 0

d, 3{x^4} + 4{x^2} + 1 = 0

e, 2{x^4} - 3{x^2} - 2 = 0

f, 3{x^4} + 10{x^2} + 3 = 0

Bài 2: Không giải phương trình, hãy xét xem mỗi phương trình trùng phương sau đây có bao nhiêu nghiệm?

a, {x^4} + 8{x^2} + 12 = 0

b, - 1,5{x^4} - 2,6{x^2} + 1 = 0

c, left( {1 - sqrt 2 } right){x^4} + 2{x^2} - 1 - sqrt 2  = 0

d, - {x^4} + left( {sqrt 3  - sqrt 2 } right){x^2} = 0

Bài 3: Tìm m để phương trình {x^4} - 2{x^2} + m - 1 = 0 có 4 nghiệm phân biệt

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Phương trình trùng phương Ôn tập Toán 9 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *