Bạn đang xem bài viết ✅ Phương pháp giải bài tập di truyền học quần thể sinh học Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Trong việc học tập phần di truyền học quần thể sinh học lớp 12, việc giải bài tập có một ý nghĩa rất quan trọng. Sau đây, Wikihoc.com xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Phương pháp giải bài tập di truyền học quần thể sinh học.

Tài liệu này giúp các bạn học sinh lớp 12 rèn luyện tính tích cực, trí thông minh, sáng tạo, bồi dưỡng hứng thú trong học tập. Vận dụng được phương pháp và các dạng bài tập này sẽ giúp cho quá trình giảng dạy và học tập phần di truyền học quần thể được thuận lợi hơn rất nhiều. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tại đây.

Phương pháp giải bài tập di truyền học quần thể sinh học 12

I. CƠ SỞ CỦA “PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ”

Cơ sở của phương pháp là các cách xác định tần số các alen ở các loại quần thể, áp dụng định luật Hacđi – Vanbec đối các các gen trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính cũng như xét sự thay đổi tần số các alen của quần thể dưới áp lực của các nhân tố tiến hoá.

Tham khảo thêm:   Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án, hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm đến năm 2010

II. CÁC DẠNG THƯỜNG GẶP

Dạng 1: Cách tính tần số các len, tần số kiểu gen và xác định cấu trúc di truyền của các loại quần thể

I. Xét 1 gen gồm 2 alen trên NST thường

1. Cách xác định tần số alen, tần số kiểu gen và cấu trúc di truyền của quần thể

Xét 1 gen gồm 2 alen, alen trội (A) và alen lặn (a)

Khi đó, trong QT có 3 KG khác nhau là AA, Aa, aa.

Gọi N là tổng số cá thể của QT

D là số cá thể mang KG AA

H là số cá thể mang KG Aa

R là số cá thể mang KG aa

Khi đó N = D + H + R

Gọi d là tần số của KG AA d = D/N

h là tần số của KG Aa —– h = H/N

r là tần số của KG aa ——- r = R/N

(d + h + r = 1)

——Cấu trúc di truyền của QT là d AA : h Aa : r aa

Gọi p là tần số của alen A

VD1: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa

Tính tần số các alen A, a của quần thể

Giải

Ta có: Tần số alen A = 0,7 + 0,2/2 = 0,8

Tần số alen a = 0,1 + 0,2/2 = 0,2

VD2: Một quần thể sóc gồm 1050 sóc lông nâu đồng hợp tử, 150 sóc lông nâu dị hợp tử và 300 sóc lông trắng.

Biết tính trạng màu lông do một gen gồm hai alen quy định.

Tính tần số các kiểu gen và tần số các alen trong quần thể.

Giải:

Ta có tổng số sóc trong quần thể = 1050 + 150 + 300 = 1500

Tham khảo thêm:   Tổng hợp chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 4 Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 4

Quy ước: A: lông nâu

A: lông trắng

Tần số các kiểu gen được xác định như sau

1050/1500 AA + 150/1500 Aa + 300/1500 aa = 1

Hay 0,7 AA + 0,1 Aa + 0,2 aa = 1

Từ đó suy ra: Tần số các kiểu gen AA, Aa và aa lần lượt là 0,7, 0,1 và 0,2

Tần số alen A = 0,7 + 0,1/2 = 0,75

Tần số alen a = 0,2 + 0,1/2 = 0,25

2. Cấu trúc di truyền của các loại quần thể

2.1. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối (nội phối)

QT tự phối là các QT thực vật tự thụ phấn, QT động vật tự thụ tinh, QT động vật giao giao phối gần.

a. Nếu quần thể khởi đầu chỉ có 1 KG là Aa (P0: 100% Aa)

Số thế hệ tự phối Tỉ lệ thể dị hợp Aa còn lại Tỉ lệ thể đồng hợp (AA+aa) tạo ra Tỉ lệ mỗi thể đồng hợp AA hoặc aa
0 1 0 0
1 (1/2)1 1 – (1/2)1 [1 – (1/2)1] : 2
2 (1/2)2 1 – (1/2)2 [1 – (1/2)2] : 2
3 (1/2)3 1 – (1/2)3 [1 – (1/2)3] : 2
n (1/2)n 1 – (1/2)n [1 – (1/2)n] : 2

Suy ra:

– Sau mỗi thế hệ tự phối, tỉ lệ thể dị hợp Aa giảm một nữa so với thế hệ trước đó

– Khi n à ∞ thì tỉ lệ thể dị hợp Aa = lim [(1/2)n] = 0

Tỉ lệ mỗi thể đồng hợp AA = aa = lim [1 – (1/2)n] : 2] = 1/2

– Cấu trúc di truyền của QT ở thế hệ xuất phát P0 là : 0 AA : 1 Aa : 0 aa

Cấu trúc di truyền của QT ở thế hệ n là Pn:1/2 AA : 0 Aa : 1/2 aa

Tham khảo thêm:   Dạy bé làm phép cộng trừ đơn giản

hay 0,5 AA : 0Aa : 0,5aa

b. Nếu quần thể tự phối khởi đầu có cấu trúc di truyền là

P0: d AA : h Aa : r aa (d + h + r = 1)

Số thế hệ tự phối Tỉ lệ mỗi KG trong QT
Aa AA aa
0 h d r
1 (1/2)1. h d + [h – (1/2)1 . h] : 2 r + [h – (1/2)1 . h] : 2
2 (1/2)2. h d + [h – (1/2)2 . h] : 2 r + [h – (1/2)2 . h] : 2
3 (1/2)3. h d + [h – (1/2)3 . h] : 2 r + [h – (1/2)3 . h] : 2
n (1/2)n. h d + [h – (1/2)n . h] : 2 r + [h – (1/2)n . h] : 2

…………

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Phương pháp giải bài tập di truyền học quần thể sinh học Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *