Bạn đang xem bài viết ✅ Phụ lục Thông tư 111/2021/TT-BTC Trọn bộ biểu mẫu kế toán thuế nội địa ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Biểu mẫu về kế toán thuế nội địa được thực hiện theo Thông tư 111/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 14/12/2021, hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa.

Phụ lục Thông tư 111/2021/TT-BTC có 5 phần bao gồm: danh mục thu thập thông tin đầu vào, chứng từ kế toán thuế, nội dung kết cấu tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo kế toán thuế. Toàn bộ danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán thuế này được áp dụng đối với cơ quan thuế: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực, Chi cục Thuế, cơ quan nhà nước. Để thuận tiện hơn trong việc sử dụng mời các bạn tải Trọn bộ phụ lục Thông tư 1111, trong bài viết dưới đây.

Phụ lục 1: Danh mục thu thập thông tin đầu vào

(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Nguồn gốc thông tin thu thập từ hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế

Tính chất nghiệp vụ quản lý thuế

Nội dung phản ánh

Mã tài khoản kế toán ghi nợ

Mã tài khoản kế toán ghi có

1

Tờ khai thuế trong năm (tháng/quý/năm/lần phát sinh) có phát sinh số thuế phải nộp (trừ tờ khai 05/GTGT).

TK

Phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

131

711

2

Tờ khai bổ sung của tờ khai thuế trong năm (tháng/quý/năm/lần phát sinh) điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp (trừ tờ khai bổ sung tờ khai 05/GTGT).

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

131

711

3

Phụ lục Bảng phân bổ số thuế phải nộp kèm hồ sơ khai thuế trong năm (tháng/quý/năm/lần phát sinh) có phát sinh số thuế phải nộp.

PK

Phải thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

131

338

PP

Phải thu từ nhận phân bổ thuế do người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

138

711

4

Tờ khai bổ sung của tờ khai thuế trong năm (tháng/quý/năm/lần phát sinh) điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp trên Phụ lục Bảng phân bổ số thuế phải nộp.

PK

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác của người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

131

338

PP

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ nhận phân bổ thuế do người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

138

711

5

Tờ khai thuế GTGT áp dụng đối với NNT tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính có phát sinh số thuế phải nộp (mẫu số 05/GTGT)

VL

Phải thu vãng lai từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

132

711

6

Tờ khai bổ sung tăng/giảm số phải nộp của tờ khai thuế GTGT mẫu số 05/GTGT

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu vãng lai từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

132

711

7

Tờ khai quyết toán thuế có số phải nộp

TQ

Phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

131

711

8

Tờ khai bổ sung của Tờ khai quyết toán thuế điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp.

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

131

711

9

Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi phát sinh số phải nộp kèm hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN phải nộp.

TQ

Phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

131

711

10

Tờ khai bổ sung có khai bổ sung tăng/giảm số thuế phải nộp tại Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi.

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

131

711

11

Phụ lục Bảng phân bổ số thuế phải nộp kèm hồ sơ khai quyết toán thuế có số phải nộp cho từng địa bàn nhận khoản phân bổ (trừ bảng phân bổ 03-8A/TNDN).

PA

Phải thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

131

338

PQ

Phải thu từ nhận phân bổ thuế của người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

138

711

12

Tờ khai bổ sung có điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp tại Phụ lục Bảng phân bổ số thuế phải nộp kèm hồ sơ khai quyết toán thuế (trừ bảng phân bổ 03-8A/TNDN).

PA

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác của người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

131

338

PQ

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ nhận phân bổ thuế của người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

138

711

13

Phụ lục Bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS (mẫu số 03-8A/TNDN).

VL

Phải thu vãng lai từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

132

711

14

Tờ khai bổ sung có điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp chênh lệch theo quyết toán tại Phụ lục (mẫu số 03-8A/TNDN).

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu vãng lai từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

132

711

15

Tờ khai bổ sung có phát sinh số tiền thuế GTGT, TTĐB đã được hoàn không đúng quy định phải nộp trả ngân sách nhà nước.

VO

Phải thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế

142

812

16

Thông báo nộp thuế lần đầu về số tiền thuế phải nộp/Thông báo thay thế Thông báo nộp thuế (Cơ quan thuế tính thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước khác tính thuế theo quy định).

TB

Phải thu từ thông báo của cơ quan thuế

131

711

17

Thông báo điều chỉnh, bổ sung thông báo lần đầu có tăng/giảm số thuế phải nộp.

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ thông báo của cơ quan thuế

131

711

18

Quyết định về việc ấn định số tiền thuế phải nộp đối với trường hợp người nộp thuế không khai thuế hoặc khai thuế chưa đầy đủ, chưa chính xác các yếu tố làm cơ sở xác định số tiền thuế phải nộp (gọi chung là Quyết định ấn định do kê khai).

QF

Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

131

711

QF (A)

Phải thu từ QĐ, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản phân bổ tại cơ quan thuế khác

131

338

QF (P)

Phải thu do nhận phân bổ thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

138

711

QF (V)

Phải thu vãng lai của người nộp thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

132

711

19

Quyết định về việc ấn định số tiền thuế phải nộp (trừ Quyết định ấn định do kê khai).

QA

Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

131

711

QA (A)

Phải thu từ QĐ, văn bản của CQT đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác

131

338

QA (P)

Phải thu do nhận phân bổ thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

138

711

QA (V)

Phải thu vãng lai của người nộp thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

132

711

20

Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính (VPHC) về thuế/hóa đơn; Quyết định về việc thi hành một phần quyết định xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn; Quyết định về việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả; Quyết định về việc hủy Quyết định xử phạt VPHC về thuế/hóa đơn; Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt VPHC về thuế/hóa đơn (trừ nội dung liên quan đến thu hồi hoàn thuế) – Đối với số tiền phạt.

QP

Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

131

711

QP (A)

Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản phân bổ tại CQT khác

131

338

QP (P)

Phải thu từ nhận phân bổ thuế do quyết định, văn bản của cơ quan thuế

138

711

QP (V)

Phải thu vãng lai của người nộp thuế do quyết định, văn bản của cơ quan thuế

132

711

21

Quyết định về việc xử phạt VPHC về thuế/hóa đơn; Quyết định về việc thi hành một phần quyết định xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn; Quyết định về việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả; Quyết định về việc hủy Quyết định xử phạt VPHC về thuế/hóa đơn; Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt VPHC về thuế/hóa đơn (trừ nội dung liên quan đến thu hồi hoàn thuế) – Đối với số tiền thuế truy thu.

QT

Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

131

711

QT (A)

Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác

131

338

QT (P)

Phải thu do nhận phân bổ thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

138

711

QT (V)

Phải thu vãng lai của người nộp thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

132

711

22

Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế đối với số tiền thuế GTGT, TTĐB đã hoàn theo pháp luật thuế; Quyết định hủy, điều chỉnh, bổ sung Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế đối với số tiền thuế GTGT, TTĐB đã hoàn theo pháp luật thuế.

QO (04)

Phải thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế từ quyết định của cơ quan thuế

142

812

23

Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế; Quyết định hủy, điều chỉnh, bổ sung Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế (trừ thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế).

QO

Phải thu hồi hoàn nộp thừa từ quyết định của cơ quan thuế

131

711

QO (A)

Phải thu hồi hoàn từ quyết định của cơ quan thuế đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác

131

338

QO (P)

Phải thu hồi hoàn nộp thừa từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản thu nhận phân bổ

138

711

QO (V)

Phải thu hồi hoàn nộp thừa từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản thu vãng lai nộp nhầm

132

711

24

Quyết định về việc xử lý khiếu nại về Quyết định ấn định do kê khai (QF), xác định tăng/giảm số thuế phải nộp của NNT.

QU

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

131

711

QU (A)

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác

131

338

QU (P)

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu nhận phân bổ từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

138

711

QU (V)

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu vãng lai từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

132

711

25

Quyết định về việc xử lý khiếu nại của cơ quan thuế về Quyết định thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế.

QL (04)

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB do quyết định, văn bản của cơ quan thuế

142

812

26

Quyết định xử lý khiếu nại của cơ quan thuế (trừ Quyết định xử lý khiếu nại của cơ quan thuế về Quyết định thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế).

QL

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế

131

711

QL (A)

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác

131

338

QL (P)

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản nhận phân bổ

138

711

QL (V)

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản thu vãng lai

132

711

27

Quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác về số tiền thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế.

QK (04)

Phải thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế do quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác

142

812

28

Quyết định xử lý khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tăng/giảm số thu hồi hoàn GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế.

QG (04)

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB do quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền

142

812

29

Quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác có số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phải nộp (trừ Quyết định, văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác về số tiền thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế).

QK

Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác

131

711

QK (A)

Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với khoản phân bổ tại CQT khác

131

338

QK (P)

Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác đối với khoản nhận phân bổ

138

711

QK (V)

Phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác đối với khoản thu vãng lai

132

711

30

Quyết định xử lý khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định tăng/giảm số thuế phải nộp của NNT (trừ Quyết định xử lý khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tăng/giảm số thu hồi hoàn GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế).

QG

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

131

711

QG (A)

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác.

131

338

QG (P)

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu nhận phân bổ.

138

711

QG (V)

Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu nhận vãng lai.

132

711

Tham khảo thêm:   Công văn 991/BGDĐT-QLCL Hướng dẫn Quy chế thi THPT quốc gia năm 2018

Phụ lục 2: Chứng từ kế toán thuế

(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ

STT

TÊN CHỨNG TỪ

MẪU SỐ

1

Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế

01/CT-KTT

MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ

Mẫu số: 01/CT-KTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTC ngày / /2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CHỨNG TỪ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN GHI SỔ KẾ TOÁN THUẾ

Ngày… tháng… năm….

Căn cứ: <chứng từ điều chỉnh của Kho bạc Nhà nước, văn bản yêu cầu điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền>

Nội dung điều chỉnh:……………………………………………………….

Lý do điều chỉnh:…………………………………………………………..

Năm kế toán: Năm …

Năm ngân sách: …….

Thông tin ghi sổ kế toán thuế như sau:

STT

Mã cơ quan thu

Mã địa bàn hành chính

Mã chương

Mã tiểu mục

Mã dự phòng

Mã tài khoản kế toán ghi nợ

Mã tài khoản kế toán ghi có

Số tiền (VNĐ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng cộng:

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

Phụ lục 3: Nội dung kết cấu tài khoản kế toán

(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Tài khoản 131- Phải thu từ người nộp thuế
1.1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này phản ánh số thuế cơ quan thuế phải thu, đã thu, còn phải thu và các khoản giảm số phải thu từ người nộp thuế.

b) Số phải thu từ người nộp thuế (trừ phải thu vãng lai từ người nộp thuế và phải thu từ nhận phân bổ) được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131- Phải thu từ người nộp thuế

a) Bên Nợ:

a.1) Số phải thu từ tờ khai thuế người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế; người nộp thuế nộp theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế; phải thu theo quyết định, văn bản của cơ quan thuế; quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền;

a.2) Số phải hoàn nộp thừa từ quyết định hoàn nộp thừa của cơ quan thuế (giảm số phải thu);

a.3) Số thu do quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa của cơ quan thuế;

a.4) Nhận số còn phải thu từ thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm đến; Chuyển số nộp thừa theo thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm đi;

a.5) Chuyển số khoanh nợ sang số phải thu do quyết định chấm dứt hiệu lực quyết định khoanh tiền thuế nợ;

a.6) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm a.1, a.2, a.3, a.4, a.5 khoản này do người nộp thuế khai bổ sung; cơ quan thuế điều chỉnh, bổ sung thông báo nộp thuế; cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quyết định, văn bản đã ban hành;

a.7) Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu do chênh lệch tỷ giá:

– Chênh lệch tỷ giá tại thời điểm hạch toán số đã nộp và số phải nộp bằng ngoại tệ quy đổi sang Đồng Việt Nam.

– Chênh lệch tỷ giá tại thời điểm hạch toán số đã nộp bằng ngoại tệ quy đổi sang Đồng Việt Nam và số phải hoàn nộp thừa.

b) Bên Có:

b.1) Số đã thu từ số tiền thuế người nộp thuế đã nộp hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước trên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách nhà nước; từ chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế có khoản thu phân bổ tại cơ quan thu khác; từ biên lai hoặc chứng từ thu của tổ chức ủy nhiệm thu/cơ quan thuế thu trực tiếp;

b.2) Nhận số nộp thừa từ thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm đến; chuyển số còn phải thu theo thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm đi;

b.3) Chuyển số phải thu sang số khoanh nợ do quyết định khoanh tiền thuế nợ của cơ quan thuế;

b.4) Giảm số phải thu do miễn, giảm, xóa nợ theo quyết định, thông báo của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền;

b.5) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm b.1, b.2, b.3, b.4 khoản này.

c) Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền thuế còn phải thu từ người nộp thuế.

Tham khảo thêm:   Thông tư 49/2017/TT-BGTVT Định mức kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa

Trường hợp có số dư bên Có: Phản ánh số tiền thuế người nộp thuế nộp thừa.

2. Tài khoản 132- Phải thu từ vãng lai của người nộp thuế
2.1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng cho cơ quan thuế quản lý khoản thu vãng lai, phản ánh số thuế cơ quan thuế phải thu, đã thu, còn phải thu từ vãng lai của người nộp thuế.

b) Số phải thu từ người nộp thuế không do cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với người nộp thuế phát sinh khai, nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản; thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn khác với nơi người nộp thuế có trụ sở (số phải thu vãng lai), thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 132- Phải thu từ vãng lai của người nộp thuế

a) Bên Nợ:

a.1) Số phải thu vãng lai phát sinh từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế; quyết định, văn bản của cơ quan thuế;

a.2) Giảm số vãng lai phải hoàn nộp thừa theo quyết định hoàn trả khoản nộp thừa của cơ quan thuế;

a.3) Số thu vãng lai theo quyết định không hoàn nộp thừa của cơ quan thuế đối với số thu vãng lai;

a.4) Chuyển số khoanh nợ sang phải thu vãng lai do quyết định chấm dứt hiệu lực quyết định khoanh tiền thuế nợ;

a.5) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm a.1, a.2, a.3, a.4 khoản này do người nộp thuế khai bổ sung; cơ quan thuế điều chỉnh, bổ sung thông báo nộp thuế; cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quyết định, văn bản đã ban hành.

b) Bên Có:

b.1) Số đã thu ngân sách nhà nước đối với số vãng lai từ số tiền thuế người nộp thuế đã nộp hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước trên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách nhà nước;

b.2) Chuyển số phải thu vãng lai sang số khoanh nợ do quyết định khoanh tiền thuế nợ của cơ quan thuế;

b.3) Giảm số phải thu vãng lai do miễn, giảm, xóa nợ theo quyết định, thông báo của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền;

b.4) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm b.1, b.2, b.3 khoản này.

c) Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền thuế còn phải thu từ vãng lai của người nộp thuế.

Trường hợp có số dư bên Có: Phản ánh số tiền thuế người nộp thuế nộp thừa tại nơi phát sinh khoản thu vãng lai.

3. Tài khoản 133- Phải thu từ ủy nhiệm thu
3.1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh số phải thu, đã thu, còn phải thu vào ngân sách nhà nước đối với tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133- Phải thu từ ủy nhiệm thu

a) Bên Nợ:

a.1) Số phải thu từ biên lai, chứng từ do ủy nhiệm thu cấp cho người nộp thuế;

a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm a.1 khoản này.

b) Bên Có:

b.1) Số đã thu theo chứng từ nộp ngân sách nhà nước của tổ chức ủy nhiệm thu trên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách nhà nước;

b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm b.1 khoản này.

c) Số dư bên Nợ: Phản ánh số còn phải thu vào ngân sách nhà nước từ tổ chức ủy nhiệm thu.

Tài khoản này không có số dư bên Có.

4. Tài khoản 137- Phải thu từ trực tiếp thu bằng biên lai
4.1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh số phải thu, đã thu, còn phải thu vào ngân sách nhà nước trong trường hợp cơ quan thuế thu tiền trực tiếp của người nộp thuế bằng biên lai được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 137- Phải thu từ trực tiếp thu bằng biên lai

a) Bên Nợ:

a.1) Số phải thu từ biên lai do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế;

a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm a.1 khoản này.

b) Bên Có:

b.1) Số đã thu theo chứng từ nộp ngân sách nhà nước của cơ quan thuế trên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách nhà nước;

b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm b.1 khoản này.

c) Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền thuế cơ quan thuế đã thu trực tiếp của người nộp thuế nhưng chưa nộp vào ngân sách nhà nước.

Tài khoản này không có số dư bên Có.

5. Tài khoản 138- Phải thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế
5.1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng cho cơ quan thuế nhận khoản thu phân bổ để phản ánh số thuế cơ quan thuế phải thu, đã thu, còn phải thu và các khoản giảm số phải thu đối với khoản thu được nhận phân bổ.

b) Số phải thu từ người nộp thuế không do cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phát sinh hoạt động kinh doanh tại địa bàn do cơ quan thuế quản lý thuế, thuộc trường hợp được nhận phân bổ nghĩa vụ thuế được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138- Phải thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế

a) Bên Nợ:

a.1) Số phải thu từ nhận phân bổ thuế do người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế theo Bảng phân bổ số thuế phải nộp tại nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh đối với thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ, thuế thu nhập cá nhân; từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế; quyết định, văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

a.2) Số phải hoàn nộp thừa theo quyết định hoàn trả khoản nộp thừa của cơ quan thuế;

a.3) Số phải thu từ nhận phân bổ do quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa của cơ quan thuế;

a.4) Chuyển số khoanh nợ sang số phải thu từ nhận phân bổ do quyết định chấm dứt hiệu lực quyết định khoanh tiền thuế nợ;

a.5) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm a.1, a.2, a.3, a.4 khoản này.

b) Bên Có:

b.1) Số đã thu từ nhận phân bổ do người nộp thuế nộp ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước trên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách nhà nước;

b.2) Chuyển số phải thu từ nhận phân bổ sang số khoanh nợ do quyết định khoanh tiền thuế nợ của cơ quan thuế;

b.3) Giảm số phải thu từ nhận phân bổ do miễn, giảm, xóa nợ theo quyết định, thông báo của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền;

b.4) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm b.1, b.2, b.3 khoản này.

c) Số dư bên Nợ: Phản ánh số phải thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế còn phải thu.

Trường hợp có số dư bên Có: Phản ánh số thuế được nhận phân bổ người nộp thuế đã nộp thừa.

6. Tài khoản 139- Khoanh nợ
6.1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh số tiền thuế nợ được khoanh nợ theo quyết định của cơ quan thuế bao gồm số nợ thuộc khoản phải thu từ người nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, phải thu vãng lai, phải thu từ nhận phân bổ, được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

6.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 139- Khoanh nợ

a) Bên Nợ:

a.1) Số khoanh nợ theo quyết định khoanh tiền thuế nợ của cơ quan thuế;

a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm a.1 khoản này.

b) Bên Có:

b.1) Số khoanh nợ theo Quyết định chấm dứt hiệu lực quyết định khoanh tiền thuế nợ của cơ quan thuế;

b.2) Điều chỉnh tăng/giảm đã hạch toán tại điểm b.1 khoản này.

c) Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền thuế nợ còn được khoanh nợ.

Tài khoản này không có số dư bên Có.

7. Tài khoản 142 – Phải thu từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế
7.1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này phản ánh số thuế cơ quan thuế phải thu, đã thu, còn phải từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) theo pháp luật thuế được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế thì thực hiện hạch toán riêng số thuế thu hồi hoàn để theo dõi tăng/giảm quỹ hoàn thuế.

Tham khảo thêm:   Giới thiệu một cảnh vật là niềm tự hào của người dân Việt Nam Đọc: Một kì quan thế giới - Tiếng Việt 4 CTST

7.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 142 – Phải thu từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

a) Bên Nợ:

a.1) Số phải thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế do người nộp thuế kê khai hoặc theo quyết định thu hồi hoàn thuế của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm a.1 khoản này.

b) Bên Có:

b.1) Số đã thu ngân sách nhà nước về thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế trên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách nhà nước;

b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm b.1 khoản này.

c) Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền còn phải thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế.

Trường hợp có số dư bên Có: Phản ánh số tiền thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế người nộp thuế nộp thừa.

8. Tài khoản 331- Thanh toán với NSNN về các khoản thu
8.1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh tình hình thu nộp thuế vào ngân sách nhà nước được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

8.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331- Thanh toán với NSNN về các khoản thu

a) Bên Nợ:

a.1) Số đã thu ngân sách nhà nước theo số tiền thuế người nộp thuế nộp ngân sách nhà nước trên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách nhà nước;

a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm a.1 khoản này;

b) Bên Có:

b.1) Số đã hoàn theo lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước trên Bảng kê chứng từ hoàn trả ngân sách nhà nước;

b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm b.1 khoản này;

b.3) Nhận kết chuyển cuối kỳ từ tài khoản 711 “Thu”.

c) Số dư bên Có: Phản ánh số tiền thuế còn phải thu nộp vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp có số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền thuế nộp thừa vào ngân sách nhà nước.

9. Tài khoản 332- Thanh toán với ngân sách nhà nước về hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế
9.1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh tình hình hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) theo pháp luật thuế và tiền lãi phải trả người nộp thuế của ngân sách nhà nước được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

9.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 332- Thanh toán với ngân sách nhà nước về hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế.

a) Bên Nợ:

a.1) Số đã thu về thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế trên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách nhà nước;

a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm a.1 khoản này;

a.3) Nhận kết chuyển cuối kỳ từ tài khoản 812 “Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế” trường hợp phát sinh Nợ lớn hơn phát sinh Có của tài khoản.

b) Bên Có:

b.1) Tăng số đã hoàn theo lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách trên Bảng kê chứng từ hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;

b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm b.1 khoản này;

b.3) Nhận kết chuyển cuối kỳ từ tài khoản 812 “Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế” trường hợp phát sinh Có lớn hơn phát sinh Nợ của tài khoản.

c) Số dư bên Có: Số tiền thuế GTGT, TTĐB còn phải thu hồi hoàn sau khi bù trừ với số đã hoàn.

Trường hợp có số dư bên Nợ: Số tiền hoàn thuế GTGT, TTĐB (bao gồm tiền lãi do hoàn chậm) còn phải trả cho người nộp thuế sau khi bù trừ với số đã thu hồi hoàn.

10. Tài khoản 338- Khoản thu phân bổ cho các cơ quan thuế khác
10.1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này dùng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế, phản ánh các khoản thu mà cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế phải phân bổ cho cơ quan thuế khác đối với trường hợp hồ sơ khai thuế của người nộp thuế nộp tại cơ quan thuế, Quyết định của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có số thuế phân bổ cho cơ quan thuế khác được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

10.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338- Khoản thu phân bổ cho các cơ quan thuế khác

a) Bên Nợ:

a.1) Số đã thu phân bổ theo chứng từ nộp ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế nhận khoản thu phân bổ;

a.2) Chuyển số khoanh nợ sang số phải thu đối với khoản phân bổ tại cơ quan thuế khác theo quyết định khoanh tiền thuế nợ của cơ quan thuế;

a.3) Giảm số phải thu phân bổ tại cơ quan thuế khác do miễn, giảm, xóa nợ theo quyết định, thông báo của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền;

a.4) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm a.1, a.2, a.3 khoản này.

b) Bên Có:

b.1) Số phải thu phân bổ tại cơ quan thuế khác theo bảng kê phân bổ kèm tờ khai thuế của người nộp thuế; quyết định, văn bản về số thuế phải nộp của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền;

b.2) Số phải hoàn thuế nộp thừa từ ngân sách nhà nước đối với khoản phân bổ cho cơ quan thuế khác theo quyết định hoàn thuế nộp thừa của cơ quan thuế;

b.3) Số thu phân bổ tại cơ quan thuế khác theo quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa của cơ quan thuế;

b.4) Chuyển số khoanh nợ sang số phải thu phân bổ tại cơ quan thuế khác do quyết định thu hồi quyết định khoanh tiền thuế nợ;

b.5) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm b.1, b.2, b.3, b.4 khoản này.

c) Số dư bên Có: Phản ánh số thuế Phải thu phân bổ tại cơ quan thuế khác.

Trường hợp có số dư bên Nợ: Phản ánh số thuế nộp thừa phân bổ tại cơ quan thuế khác.

11. Tài khoản 341- Phải trả người nộp thuế do hoàn nộp thừa
11.1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh số tiền thuế phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn trả cho người nộp thuế theo quyết định hoàn nộp thừa được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

11.2. Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 341- Phải trả người nộp thuế do hoàn nộp thừa

a) Bên Nợ:

a.1) Số đã hoàn nộp thừa từ ngân sách nhà nước theo lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước từ Bảng kê chứng từ hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;

a.2) Số phải hoàn thuế đối với khoản phân bổ cho cơ quan thuế khác theo quyết định hoàn thuế nộp thừa của cơ quan thuế;

a.3) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm a.1, a.2 khoản này.

b) Bên Có:

b.1) Số phải hoàn nộp thừa từ ngân sách nhà nước theo quyết định hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước nộp thừa;

b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm b.1 khoản này.

c) Số dư bên Có: Số tiền thuế còn phải hoàn trả cho người nộp thuế do nộp thừa theo quyết định của cơ quan thuế.

Tài khoản này không có số dư bên Nợ

12. Tài khoản 342- Phải trả người nộp thuế do hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế
12.1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh số tiền thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn trả cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

12.2. Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 342- Phải trả người nộp thuế do hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) theo pháp luật thuế

a) Bên Nợ:

a.1) Số đã hoàn GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế tại lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước trên Bảng kê lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;

a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm a.1 khoản này.

b) Bên Có:

b.1) Số phải hoàn GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế trên quyết định hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ quan thuế;

b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán tại điểm b.1 khoản này.

c) Số dư bên Có: Số tiền thuế còn phải hoàn trả cho người nộp thuế theo pháp luật thuế.

Tài khoản này không có số dư bên Nợ

Phụ lục 4: Sổ kế toán

(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN THUẾ

STT TÊN SỔ KẾ TOÁN THUẾ MẪU SỐ
1 Sổ Kế toán thuế 01/SO-KTT
2 Bảng cân đối tài khoản kế toán 02/SO-KTT

………………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung Phụ lục

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Phụ lục Thông tư 111/2021/TT-BTC Trọn bộ biểu mẫu kế toán thuế nội địa của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *