Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 4 môn Toán năm 2023 – 2024 giúp thầy cô tham khảo, đưa ra những lời nhận xét, đánh giá về 3 bộ sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống và Chân trời sáng tạo.
Phiếu góp ý SGK lớp 4 môn Toán năm 2023 – 2024 chi tiết từng nội dung đề nghị chỉnh sửa chi tiết từng trang, từng dòng, cùng lý do đề xuất cụ thể. Qua đó, sẽ góp phần đưa ra những ý kiến để cải thiện bộ sách giáo khoa lớp 4 mới trước khi đưa vào giảng dạy. Mời thầy cô cùng tải miễn phí:
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức với cuộc sống
PHỤ LỤC 3. Mẫu Phiếu góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 4
(Đính kèm Công văn số 3208/SGDĐT-GDTHMN ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
Họ và tên giáo viên:……………
Đơn vị: Trường TH………….
Huyện/TX/TP: ……………..
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4
MÔN: Toán (Kết nối tri thức với cuộc sống)
STT |
Tên bài |
Trang/dòng |
Nội dung hiện tại |
Đề nghị chỉnh sửa |
Lí do đề xuất |
1 |
Bài 10. Số có sáu chữ số. 1 000 000 |
Trang 36 tập 1 |
Bài 2. Nam Quay vòng quay may mắn như hình bên và quan sát số ghi trên vùng và mũi tên chỉ vào. Hãy nêu các sự kiện có thể xảy ra. |
Bổ sung sự kiện trên vòng quay hay cho bảng sự kiện. |
Trên vòng quay chỉ có số mà yêu cầu học sinh nêu các sự kiện, chưa đủ dữ kiện để học sinh làm bài. |
2 |
Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu |
Trang 44 tập 1 |
Bài 3. Chọn câu trả lời đúng. Số nào dưới đây là mật khẩu két sắt? Biết rằng: -Mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu. – Chữ số hàng trăm nghìn khác 3. A. 190 968 028 B. 1 000 000 000 C. 276 389 000 D. 537 991 833 |
Sửa 1 trong hai đáp án C và D |
Hoc sinh có thể khoanh cả hai đáp án C, D mà mật khẩu két sắt không dùng một lúc hai mật khẩu. |
…….. ,ngày 7 tháng 11 năm 2022
GIÁO VIÊN GÓP Ý
(Ghi rõ họ tên)
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo
Mẫu 1
PHỤ LỤC 3. Mẫu Phiếu góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 4
(Đính kèm Công văn số 3208/SGDĐT-GDTHMN ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
Họ và tên giáo viên:………………..
Đơn vị: Trường TH ………………..
Huyện/TX/TP:………………..
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4
MÔN: Toán (Chân trời sáng tạo)
STT |
Tên bài |
Trang/dòng |
Nội dung hiện tại |
Đề nghị chỉnh sửa |
Lí do đề xuất |
1 |
Ôn tập phép cộng phép trừ |
Trang 10 dòng 20 tập 1 |
Bài 5 câu a. Túi nặng nhất và nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là C. 1kg và 700g D.700g và 1kg |
D. 1kg 250g và 700g |
Vì hai phương án C và D cho trong bài dễ gây nhầm lẫn |
2 |
Ôn tập cuối năm |
Trang 69 dòng 15 tập 2 |
Có bao nhiêu số có một chữ số? Có hai chữ số? |
Có bao nhiêu số tự nhiên có một chữ số? Có hai chữ số? |
Để học sinh dễ xác định hơn |
…….,ngày 7 tháng 11 năm 2022
GIÁO VIÊN GÓP Ý
(Ghi rõ họ tên)
Mẫu 2
TRƯỜNG TH…………… TỔ: Khối 4 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….tháng 02 năm 2023 |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4
MÔN/HĐGD: Toán
I. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA
1. Sách giáo khoa: Chân trời sáng tạo.
2. Nhóm tác giả:
Trần Nam Dũng (Tổng chủ biên)
Khúc Thành Chính (Chủ biên)
Đinh Thị Xuân Dung – Nguyễn Kính Đức – Đậu Thị Huế – Đinh Thị Kim Lan – Huỳnh Thị Kim Trang
3. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Họ và tên: ………………………………..
Môn dạy: Giáo viên dạy nhiều môn
Chức vụ/Đơn vị công tác: Giáo viên Trường ………………………
Địa chỉ email: ……………………..
Số điện thoại liên hệ: …………………..
III. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Sách giáo khoa phù hợp với năng lực của học sinh địa phương
1.1.SGK Toán 4 – Chân trời sáng tạo gồm có 2 quyển ( tập 1 và tập 2). Tập 1 gồm 2 chương (chủ đề); Tập 2 gồm 2 chương( chủ đề). Được trình bày hấp dẫn, tạo được sự hứng thú với học sinh.
– Kênh chữ, kênh hình gần gũi, có sự cân đối, hài hòa giữa kênh hình và kênh chữ, có tính thẩm mỹ cao.
– Sách Toán 4 – Chân trời sáng tạo được biên soạn theo một cấu trúc hài hoà, dễ đọc, dễ theo dõi.
– Cách tiếp cận của SGK phùhợpvớixuhướnggiáodục của thế giới ngày nay. Hình ảnh sinh động, màu sắc tươi tắn ở từng trang sách tạo hứng thú cho học sinh.
– Hình thức thể hiện: màu sắc, hình ảnh gầngũi với học sinh, các tình huống được chuyển tải khéo léo bằng hình ảnh dễ dàng lôi cuốn HS vào hoạt động học tập.
1.2. Nội dung mỗi bài học/ chủ đề trong sách giáo khoa được thể hiện sinh động, thúc đẩy học sinh học tập tích cực, rèn kỹ năng hợp tác, kích thích học sinh tư duy sáng tạo, độc lập.
1.3. Nội dung các bài học/ chủ đề trong sách giáo khoa có những hoạt động học tập thiết thực, giúp học sinh biết cách định hướng để đạt được mục tiêu học tập.
1.4. Các nhiệm vụ học tập trong mỗi bài học hướng đến việc hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất, khả năng tự học, giúp học sinh vận dụng sáng tạo trong cuộc sống.
2. Sách giáo khoa hỗ trợ giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
2.1. Cách thiết kế bài học/chủ đề trong sách giáo khoa giúp giáo viên dễ dạy, dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.
2.2. Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn.
2.3. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo mục tiêu phân hoá, nhiều hình thức và phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh.
2.4. Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho tổ/ nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường.
3. Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện của nhà trường và kinh tế xã hội ở địa phương
3.1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ, nội dung và cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương; có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm đối tượng học sinh và triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác của nhà trường.
3.2. Cấu trúc sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; tạo cơ hội để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp, sát với thực tế địa phương.
3.3. Sách giáo khoa có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương.
4. Sách giáo khoa đảm bảo nguồn học liệu mở, liên thông và có trị sử dụng lâu dài
4.1. Phương pháp tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí trong việc giới thiệu những điểm mới của sách giáo khoa đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018, cách sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng.
4.2. Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích.
4.3. Danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dễ sử dụng, giá thành hợp lý.
Người nhận xét, đánh giá (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 4 môn Toán Cánh diều
PHỤ LỤC 3. Mẫu Phiếu góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 4
(Đính kèm Công văn số 3208/SGDĐT-GDTHMN ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
Họ và tên giáo viên: …………………….
Đơn vị: Trường TH………………………..
Huyện/TX/TP:……………………………
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4
MÔN: Toán
STT |
Tên bài |
Trang/dòng |
Nội dung hiện tại |
Đề nghị chỉnh sửa |
Lí do đề xuất |
1 |
Biểu thức có chứa hai chữ |
24 tập 1 |
Bài 2. Mẫu a+5xb với a=5, b= 10 Giá trị của biểu thức a+5xb với a=5 b= 10 là 5+5 x 10 = 55 |
Nếu a =5, b = 10 thì a+5 x b = 5 + 5 x 10 = 55 |
Để cho giống cách hướng dẫn ở khám phá |
2 |
Biểu thức có chứa ba chữ |
Trang 26 tập 1 |
Bài 2 Mẫu t-u x v với t = 50, u = 6, v = 8 Giá trị của biểu thức t-u x v với t = 50, u = 6, v = 8 là 50 – 6 x 8 = 2 |
Nếu t = 50, u = 6, v = 8 thì t-u x v = 50 – 6 x 8 = 2 |
Để cho giống cách hướng dẫn ở khám phá |
3 |
Luyện tập |
Trang 10 tập 2 |
Bài 4.Bình A và 2 bình nhỏ |
Thêm kí hiệu dung tích vào 2 bình nhỏ Sửa từ “ bình” thành từ “ ca” |
Để học sinh dễ nhận biết hơn. |
……. , ngày…… tháng 11 năm 2022
GIÁO VIÊN GÓP Ý
(Ghi rõ họ tên)
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 4 môn Toán (3 bộ sách) Góp ý SGK lớp 4 năm 2023 – 2024 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.