Bạn đang xem bài viết ✅ Phân biệt từ ghép và từ láy Cách phân biệt từ ghép và từ láy ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tài liệu Phân biệt từ ghép và từ láy, sẽ được Wikihoc.com giới thiệu đến các bạn học sinh ngay sau đây.

Phân biệt từ ghép và từ láy
Phân biệt từ ghép và từ láy

Hy vọng rằng có thể giúp ích cho các bạn học sinh lớp 4 có thêm những kiến thức hữu ích về từ ghép, từ láy và biết cách phân biệt hai loại từ này.

Phân biệt từ ghép và từ láy

I. Từ ghép là gì?

– Từ ghép là từ gồm hai hay nhiều tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa tạo thành.

Ví dụ: con đường, bông hoa, bát đũa, học tập…

– Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập

– Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.

Ví dụ: con ong, hoa hồng….

– Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ).

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Mùa đông có em

– Ví dụ: ông bà, bát đũa…

II. Từ láy là gì?

– Từ là từ gồm hai hay nhiều tiếng có quan hệ với nhau về âm tạo thành.

Ví dụ: lung linh, long lanh, rung rinh, xào xạc…

– Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận

– Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra một sự hài hòa về âm thanh).

Ví dụ: xa xa, đo đỏ…

– Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.

Ví dụ: rung rinh, lấp ló…

Dấu hiệu nhận biết từ láy

III. Cách phân biệt từ ghép và từ láy

Chúng ta có thể dựa vào một số cách để phân biệt từ ghép và từ láy sau:

1. Nghĩa của tiếng tạo thành

– Từ ghép: các tiếng tạo thành đều phải có nghĩa

Ví dụ: cha mẹ (cha, mẹ đều có nghĩa)

– Từ láy: các tiếng tạo thành có thể hoặc không có nghĩa

Ví dụ: lung linh (từ lung, linh đều không có nghĩa)

2. Nghĩa của từ khi đảo vị trí các tiếng

– Từ ghép: Khi đổi vị trí các tiếng trong từ ghép thì từ vẫn có nghĩa

Ví dụ: ngây ngất – ngất ngây,

– Từ láy: Khi đổi vị trí các tiếng trong từ láy thì từ không có nghĩa.

Tham khảo thêm:   Công văn 312/2013/LĐTBXH-ATLĐ Đảm bảo an toàn trong dịp tết Quý Tỵ năm 2013 và dịp Tuần lễ Quốc gia an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ lần thứ 15

Ví dụ: long lanh – lanh long

3. Các tiếng trong từ có cả quan hệ về nghĩa và quan hệ về âm (âm thanh) thì là từ ghép

Ví dụ: tốt tươi, đi đứng…

4. Các từ chỉ 1 tiếng có nghĩa, còn 1 tiếng mất nghĩa nhưng 2 tiếng không có quan hệ về âm thì là từ ghép

Ví dụ: xe cộ, cây cối…

5. Các từ chỉ có một tiếng có nghĩa, 1 tiếng mất nghĩa nhưng 2 có quan hệ về âm thì là từ láy

Ví dụ: nhanh nhẹn, gấp gáp…

6. Các từ có một tiếng có nghĩa và 1 tiếng không có nghĩa nhưng các tiếng trong từ không có phụ âm đầu thì cũng xếp vào nhóm từ láy (láy vắng khuyết phụ âm đầu)

Ví dụ: ồn ào, ấm áp…

IV. Bài tập ôn luyện

Bài 1. Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: s ừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.

Gợi ý:

  • Từ ghép: chung quanh, hung dữ, mộc mạc, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
  • Từ láy: s ừng sững, lủng củng, nhũn nhặn, cứng cáp.

Bài 2. Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.

a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.

b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.

Tham khảo thêm:   Bài giảng điện tử môn Toán 7 sách Cánh diều (Cả năm) Giáo án PowerPoint Toán lớp 7

Gợi ý:

a.

– Từ ghép: xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, ghê gớm, quý mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa, bàn học

– Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, lạnh lùng, nhạt nhẽo, chăm chỉ, thấp thoáng

b.

– Từ ghép:

  • Ghép phân loại: xa lạ, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, ghê gớm, quý mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa
  • Ghép tổng hợp: bàn học

– Từ láy: Láy âm đầu: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, lạnh lùng, nhạt nhẽo, chăm chỉ, thấp thoáng.

Bài 3.

a. Tìm các từ ghép chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: cô giáo, bác sĩ…)

b. Tìm các từ ghép chỉ đồ dùng học tập (Ví dụ: bàn ghế, cặp sách…)

Gợi ý:

a. Tìm các từ ghép chỉ nghề nghiệp: y tá, giáo viên, bộ đội, công an, ca sĩ, nhạc sĩ, người mẫu…

b. Tìm các từ ghép chỉ đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, cặp sách, sách vở, thước kẻ…

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Phân biệt từ ghép và từ láy Cách phân biệt từ ghép và từ láy của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *