Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh là một trong những kiến thức cơ bản cần nắm vững để học tốt được môn tiếng Anh. Hiểu rõ được điều đó Wikihoc.com giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về bảng nguyên âm và phụ âm.
Việc học tốt các nguyên âm trong tiếng anh giúp việc học, phát âm các từ tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn. Bên cạnh đó các bạn xem thêm Bảng phiên âm tiếng Anh. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bảng nguyên âm tiếng Anh, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây nhé.
1. Nguyên âm là gì?
Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta ta phát âm sẽ không bị cản trở bởi luồng khí từ thanh quản. Nguyên âm có thể đứng riêng biệt hay đứng trước hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.
Nguyên âm gồm 2 loại: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Trong đó, nguyên âm đơn bao gồm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài.
2. Các nguyên âm trong tiếng Anh
Nguyên âm đơn | Nguyên âm đôi | |
Nguyên âm ngắn | Nguyên âm dài | |
/i/ | /i:/ | /ir/ or /iə/ |
/e/ | /æ/ | /er/ or /eə/ |
/ʊ/ | /u:/ | /ei/ |
/ʌ/ | /a:/ | /ɑi/ |
/ɔ/ | /ɔ:/ or /ɔ:r/ | /ʊə/ or /ʊr/ |
/ə/ | /ɜ:/ | /ɑʊ/ |
/ɔi/ | ||
/əʊ/ |
Do cách phát âm của tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ khác nhau nên dẫn đến có sự khác biệt giữa nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Người Anh thường không bật âm /r/ mà phát âm thành /ə/, trong khi người Mỹ có thói quen ngược lại.
3. Phụ âm là gì?
Phụ âm là âm mà khi phát ra âm thanh qua miệng thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở hoặc bị tắc nên không thể phát ra thành tiếng. Phụ âm chỉ phát ra được thành tiếng khi được ghép với nguyên âm.
Phụ âm gồm 3 loại: Phụ âm hữu thanh, phụ âm vô thanh và các phụ âm còn lại.
Phụ âm hữu thanh | Phụ âm vô thanh | Các phụ âm còn lại |
/z/ | /ʃ/ | /j/ |
/b/ | /p/ | /m/ |
/d/ | /k/ | /n/ |
/g/ | /f/ | /η/ |
/dʒ/ | /t/ | /h/ |
/v/ | /s/ | /l/ |
/ʒ/ | /tʃ/ | /w/ |
/ð/ | /θ/ | /r/ |
4. Cách phát âm nguyên âm đơn
Số thứ tự | Bộ âm | Mô tả | Môi | Lưỡi | Độ dài hơi |
1 | /ə/ | Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ | Môi hơi mở rộng | Lưỡi thả lỏng | Ngắn |
2 | /u:/ | Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra | Khẩu hình môi tròn | Lưỡi nâng lên cao | Dài |
3 | /ɑ:/ | Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng | Miệng mở rộng | Lưỡi hạ thấp | Dài |
4 | /ɜ:/ | Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng | Môi hơi mở rộng | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm | Dài |
5 | /ʌ/ | Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra | Miệng thu hẹp | Lưỡi hơi nâng lên cao | Ngắn |
6 | /e/ | Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn | Mở rộng hơn so với khi phát âm âm /ɪ/ | Lưỡi hạ thấp hơn so với âm /ɪ/ | Dài |
7 | /ɪ/ | Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn (= 1/2 âm i) | Môi hơi mở rộng sang 2 bên | Lưỡi hạ thấp | Ngắn |
8 | /i:/ | Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra | Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười | Lưỡi nâng cao lên | Dài |
9 | /æ/ | Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống | Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống | Lưỡi được hạ rất thấp | Dài |
10 | /ɔ:/ | Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng | Tròn môi | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm | Dài |
11 | /ʊ/ | Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng | Hơi tròn môi | Lưỡi hạ thấp | Ngắn |
12 | /ɒ/ | Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn | Hơi tròn môi | Lưỡi hạ thấp | Ngắn |
5. Cách phát âm nguyên âm đôi
Số thứ tự | Bộ âm | Mô tả | Môi | Lưỡi | Độ dài hơi |
13 | /aɪ/ | Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/ | Môi dẹt dần sang 2 bên | Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước | Dài |
14 | /ɪə/ | Đọc âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/ | Môi từ dẹt thành hình tròn dần | Lưỡi thụt dần về phía sau | Dài |
15 | /eə/ | Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/ | Hơi thu hẹp môi | Lưỡi thụt dần về phía sau | Dài |
16 | /ɔɪ/ | Đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/ | Môi dẹt dần sang 2 bên | Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước | Dài |
17 | /aʊ/ | Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/ | Môi tròn dần | Lưỡi hơi thụt dần về phía sau | Dài |
18 | /ʊə/ | Đọc âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/ | Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng. | Lưỡi đẩy dần ra phía trước. | Dài |
19 | /əʊ/ | Đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/ | Môi từ hơi mở đến hơi tròn | Lưỡi lùi dần về phía sau | Dài |
20 | /eɪ/ | Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/ | Môi dẹt dần sang 2 bên | Lưỡi hướng dần lên trên | Dài |
6. Cách phát âm phụ âm
Số thứ tự | Bộ âm | Mô tả |
1 | /z/ | Đọc là z nhanh, nhẹ |
2 | /n/ | Đọc là n |
3 | /ʒ/ | Đọc là giơ nhẹ, phát âm ngắn |
4 | /ð/ | Đọc là đ |
5 | /m/ | Đọc là m |
6 | /v/ | Đọc như v |
7 | /l/ | Đọc là l (lờ) |
8 | /j/ | Đọc như chữ z (nhấn mạnh) Hoặc kết hợp với chữ u → ju → đọc iu |
9 | /g/ | Đọc như g |
10 | /tʃ/ | Đọc gần như ch trong tiếng Việt |
11 | /t/ | Đọc là t ngắn và dứt khoát |
12 | /p/ | Đọc là p ngắn và dứt khoát |
13 | /ŋ/ | Đọc là ng nhẹ và dứt khoát |
14 | /s/ | Đọc là s nhanh, nhẹ, phát âm gió |
15 | /w/ | Đọc là qu |
16 | /θ/ | Đọc như th |
17 | /r/ | Đọc là r |
18 | /f/ | Đọc như f |
19 | /k/ | Đọc như c |
20 | /h/ | Đọc là h |
21 | /dʒ/ | Đọc gần như jơ (uốn lưỡi) ngắn và dứt khoát |
22 | /ʃ/ | Đọc là s nhẹ (uốn lưỡi), hơi gió |
23 | /d/ | Đọc là d ngắn và dứt khoát |
24 | /b/ | Đọc là b ngắn và dứt khoát |
7. Quy tắc phát âm với nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
Phụ âm R có thể được lược bỏ nếu đứng trước nó là nguyên âm yếu |
Ví dụ: Trong từ interest, trước R là âm /ə/ nên từ này được phát âm là /ɪntərəst/ |
Phụ âm G phát âm khác nhau tùy vào nguyên âm đứng sau nó |
Ví dụ: Gym, Giant, General” |
Phụ âm C phát âm khác nhau tùy vào nguyên âm đứng sau nó |
Ví dụ: Citadel, Circle, Ceiling
Ví dụ: Calculate, Cure, Contagion” |
Một số trường hợp viết chính tả cần gấp đôi phụ âm |
Ví dụ: hall, tall, boss, staff, compass, stuff
Ví dụ: manner, happy, rabbit, odd, suggest, summer” |
Phụ âm J có cách phát âm khá ổn định |
Ví dụ: Jump, July, Job, Jellyfish |
Một số lưu ý với nguyên âm E |
|
Y và W có thể là nguyên âm hoặc phụ âm |
|
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Nguyên âm trong tiếng Anh Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.