Bạn đang xem bài viết ✅ Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định về danh mục chất ma túy và tiền chất ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Ngày 15/05/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định 73/2018/NĐ-CP quy định về danh mục chất ma túy và tiền chất. Theo đó, ban hành 04 danh mục chất ma túy và tiền chất sau đây:

  • Danh mục I: 46 chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền: Acetorphine, Heroine, Ketobemidone, Morphine methobromide và các chất dẫn xuất của Morphine Nitơ hóa trị V khác, cần sa, lá sát…
  • Danh mục II: Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền: Alfentanil, Alphamethadol, Betamethadol, Clonitrazene; Codoxine; Cocaine; Nicocodine; Ethylmorphine, Lá Coca, Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện…
  • Danh mục III: Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền: Ketamine; Lorazepam; Pipradrol; Tetrazepam; Tiletamine; Triazolam;…
  • Danh mục IV: Các tiền chất: Benzyl cyanide; Isosafrole; Lysergic acid; Benzyl cyanide; Benzaldehyde…

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 73/2018/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2018

NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CÁC DANH MỤC CHẤT MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Bộ luật Hình sự ngày 20 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định các danh Mục chất ma túy và tiền chất.

Điều 1. Danh Mục các chất ma túy và tiền chất.

Ban hành kèm theo Nghị định này các danh Mục chất ma túy và tiền chất sau đây:

Danh Mục I: Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, Điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền.

Tham khảo thêm:   Nghị định 55/2013/NĐ-CP Cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động

Danh Mục II: Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, Điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Danh Mục III: Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, Điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Danh Mục IV: Các tiền chất.

Các tiền chất sử dụng vì Mục đích quốc phòng, an ninh do Bộ Công an quản lý và cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu. Các tiền chất sử dụng trong lĩnh vực thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 2. Hiệu lực thi hành.

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh Mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh Mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh Mục chất ma túy và tiền chất hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

3. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh hai tiền chất N-Phenethyl-4-piperidinone (NPP) và 4-ANPP thực hiện các quy định về quản lý tiền chất theo Nghị định này và các văn bản có liên quan kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý các thuốc thú y có chứa chất ma túy và tiền chất theo quy định tại Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và Nghị định số 80/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy ở trong nước.

3. Khi phát hiện chất mới chưa có trong các danh Mục chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định này liên quan đến việc sản xuất, Điều chế, sử dụng chất ma túy hoặc theo quy định tại 03 Công ước của Liên hợp quốc về phòng, chống ma túy thì Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung và công bố các danh Mục đó./.

Tham khảo thêm:   Tổng hợp code Tướng Quân Dừng Bước và cách nhập

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KGVX (2). XH

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

DANH MỤC I

CÁC CHẤT MA TÚY TUYỆT ĐỐI CẤM SỬ DỤNG TRONG Y HỌC VÀ ĐỜI SỐNG XÃ HỘI; VIỆC SỬ DỤNG CÁC CHẤT NÀY TRONG PHÂN TÍCH, KIỂM NGHIỆM, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, ĐIỀU TRA TỘI PHẠM THEO QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)

1. Các chất và muối, đồng phân, ester, ether và muối của các đồng phân, ester, ether có thể tồn tại của các chất này

STT Tên chất Tên khoa học Mã thông tin CAS
1 Acetorphine 3-O-acetyltetrahydro – 7 – α (1 – hydroxyl – 1 – methylbutyl) – 6, 14 – endoetheno – oripavine 25333-77-1
2 Acetyl-alpha-methylfenanyl N– [1 – (α – methylphenethyl) – 4 – piperidyl] acetanilide 101860-00-8
3 Alphacetylmethadol α – 3 – acetoxy – 6 – dimethylamino – 4,4 – diphenylheptane 17199-58-5
4 Alpha-methylfentanyl N– [1 – (α – methylphenethyl) – 4 – peperidyl] propionanilide 79704-88-4
5 Beta-hydroxyfentanyl N– [1- ( β – hydroxyphenethyl) – 4 – peperidyl] propionanilide 78995-10-5
6 Beta-hydroxymethyl-3-fentanyl N– [1 – (β – hydroxyphenethyl) – 3 – methyl – 4 – piperidyl] propinonanilide 78995-14-9
7 Desomorphine Dihydrodeoxymorphine 427-00-9
8 Etorphine Tetrahydro – 7α – (1 – hydroxy – 1 – methylbutyl) – 6,14 – endoetheno -oripavine 14521-96-1
9 Heroine Diacetylmorphine 561-27-3
10 Ketobemidone 4 – meta – hydroxyphenyl – 1 – methyl – 4 – propionylpiperidine 469-79-4
11 3-methylfentanyl N– (3 – methyl – 1 – phenethyl – 4 – piperidyl) propionanilide 42045-86-3
12 3-methylthiofentanyl N– [3 – methyl – 1 [2 – (2 – thienyl) ethyl] – 4 – piperidyl] propionanilide 86052-04-2
13 Morphine methobromide và các chất dẫn xuất của Morphine Nitơ hóa trị V khác (5α,6α) – 17 – Methyl – 7,8 -didehydro – 4,5 – epoxymorphinan – 3,6 – diol – bromomethane (1:1) 125-23-5
14 Para-fluorofentanyl 4’ – fluoro – N – (1 – phenethyl – 4 – piperidyl) propionanilide 90736-23-5
15 PEPAP 1 – phenethyl – 4 – phenyl – 4 – piperidinol acetate 64-52-8
16 Thiofentanyl N – (1 [2- (2 – thienyl) ethyl] – 4 – piperidyl] – 4 – propionanilide 1165-22-6
Tham khảo thêm:   Mẫu bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết

2. Các chất và muối, đồng phân có thể tồn tại của các chất này

STT Tên chất Tên khoa học Mã thông tin CAS
17 Brolamphetamine (DOB) 2,5 – dimethoxy – 4 – bromoamphetamine 64638-07-9
18 Cathinone (-) – α – aminopropiophenone 71031-15-7
19 DET N, N – diethyltryptamine 7558-72-7
20 Delta-9-tetrahydrocanabinol (6aR, 10aR) – 6a, 7, 8, 10a – tetrahydro – 6,6,9 – trimethyl – 3 – pentyl – 6H – dibenzo [b,d] pyran – 1 – ol 1972-08-3
21 DMA (±) – 2,5 – dimethoxy – α – methylphenylethylamine 2801-68-5
22 DMHP 3 – (1,2 – dimethylheptyl) – 1 – hydroxy – 7, 8, 9, 10 – tetrahydro – 6,6,9 – trimethyl – 6H – dibenzo [b,d] pyran 32904-22-6
23 DMT N, N – dimethyltryptamine 61-50-7
24 DOET (±) – 4 – ethyl – 2,5 – dimethoxy – α – phenethylamine 22004-32-6
25 Eticyclidine N– ethyl – 1 – phenylcylohexylamine 2201-15-2
26 Etryptamine 3 – (2 – aminobuty) indole 2235-90-7
27 MDMA (±) – Nα – dimethyl – 3,4 – (methylenedioxy) phenethylamine 42542-10-9
28 Mescalin 3,4,5 – trimethoxyphenethylamine 54-04-6
29 Methcathinone 2 – (methylamino) – 1 – phenylpropan – 1 – one 5650-44-2
30 4-methylaminorex (±) – cis – 2 – amino – 4 – methyl – 5 – phenyl – 2 – oxazoline 3568-94-3
31 MMDA (±) – 5 – methoxy – 3,4 – methylenedioxy – α – methylphenylethylamine 13674-05-0
32 (+)-Lysergide (LSD) 9,10 – didehydro – N, N – diethyl – 6 – methylergoline – 8β carboxamide 50-37-3
33 N-hydroxy MDA (MDOH) (±) – N – hydroxy – [α – methyl – 3,4 – (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine 74698-47-8

….

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định về danh mục chất ma túy và tiền chất của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *