Bạn đang xem bài viết ✅ Mục lục ngân sách nhà nước Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước là bảng phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo hệ thống tổ chức nhà nước, ngành kinh tế và các mục đích kinh tế – xã hội do nhà nước thực hiện.

Mục lục ngân sách nhà nước 2022 mới nhất hiện nay vẫn được thực hiện theo Thông tư 324/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành. Ngoài ra ngày 31/12/2019 Bộ tài chính cũng đã ban hành Thông tư 93/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.

Phụ lục 1: Danh mục mã chương

(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mã số

Tên

Ghi chú

Chương thuộc trung ương

Giá trị từ 001 đến 399

001

Văn phòng Chủ tịch nước

002

Văn phòng Quốc hội

003

Tòa án nhân dân tối cao

004

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

005

Văn phòng Chính phủ

009

Bộ Công an

010

Bộ Quốc phòng

011

Bộ Ngoại giao

012

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

013

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

014

Bộ Tư pháp

016

Bộ Công thương

017

Bộ Khoa học và Công nghệ

018

Bộ Tài chính

019

Bộ Xây dựng

021

Bộ Giao thông – Vận tải

022

Bộ Giáo dục và Đào tạo

023

Bộ Y tế

024

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

025

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

026

Bộ Tài nguyên và Môi trường

027

Bộ Thông tin và Truyền thông

035

Bộ Nội vụ

036

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

037

Thanh tra Chính phủ

038

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

039

Kiểm toán Nhà nước

040

Đài Tiếng nói Việt Nam

041

Đài Truyền hình Việt Nam

042

Thông tấn xã Việt Nam

044

Đại học Quốc gia Hà Nội

045

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

046

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

048

Liên minh hợp tác xã Việt Nam

049

Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

050

Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

083

Ủy ban Dân tộc

088

Ủy ban sông Mê Kông

100

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

107

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

109

Văn phòng Trung ương Đảng

110

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

111

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

112

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

113

Trung ương Hội Nông dân Việt Nam

114

Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam

115

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

116

Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam

117

Tổng công ty Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam

118

Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam

119

Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy

120

Tổng công ty Đá quý và vàng Việt Nam

121

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

122

Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

123

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

124

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

125

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam

126

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

127

Tổng công ty Thép Việt Nam

128

Tổng công ty Giấy Việt Nam

129

Tập đoàn Dệt May Việt Nam

130

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

131

Tổng công ty Lương thực miền Bắc

132

Tổng công ty Lương thực miền Nam

133

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

134

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

135

Tổng công ty Hàng không Việt Nam – Công ty cổ phần

136

Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

137

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

138

Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam

139

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

140

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

141

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

142

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

143

Ngân hàng Chính sách xã hội

145

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

146

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước

147

Tổng công ty Viễn thông MobiFone

148

Tổng công ty Tân Cảng – Bộ Quốc phòng

149

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

150

Tổng công ty Rau quả nông sản – Công ty cổ phần

151

Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

152

Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh

153

Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài

154

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

158

Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

159

Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

160

Các quan hệ khác của ngân sách

161

Nhà thầu chính ngoài nước

162

Nhà thầu phụ ngoài nước

163

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

164

Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

165

Tổng công ty Điện tử và Tin học

167

Tổng công ty Da giầy Việt Nam

168

Tổng công ty Nhựa Việt Nam

169

Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam

170

Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị

171

Tổng công ty Mía đường I – Công ty cổ phần

172

Tổng công ty Mía đường II – Công ty cổ phần

173

Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm – Bảo Việt (Tập đoàn Bảo Việt)

174

Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn

175

Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội

176

Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty)

177

Tập đoàn Viễn thông quân đội

179

Tổng công ty Sông Đà

180

Ban quản lý Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam

181

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

182

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

183

Ủy ban toàn quốc liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

184

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

185

Hội Nhà văn Việt Nam

186

Hội Nhà báo Việt Nam

187

Hội Luật gia Việt Nam

188

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

189

Hội Sinh viên Việt Nam

190

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

191

Hội Nhạc sĩ Việt Nam

192

Hội Điện ảnh Việt Nam

193

Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam

194

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

195

Hội Mỹ thuật Việt Nam

196

Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam

197

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

198

Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam

199

Hội Người cao tuổi Việt Nam

200

Hội Người mù Việt Nam

201

Hội Đông y Việt Nam

202

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam

203

Tổng hội Y học Việt Nam

204

Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

205

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam

206

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

207

Hội Khuyến học Việt Nam

399

Các đơn vị khác

Chương thuộc cấp tnh

Giá trị từ 400 đến 599

402

Văn phòng Hội đồng nhân dân

405

Văn phòng Ủy ban nhân dân

411

Sở Ngoại vụ

412

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

413

Sở Kế hoạch và Đầu tư

414

Sở Tư pháp

416

Sở Công Thương

417

Sở Khoa học và Công nghệ

418

Sở Tài chính

419

Sở Xây dựng

421

Sở Giao thông – Vận tải

422

Sở Giáo dục và Đào tạo

423

Sở Y tế

424

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

425

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

426

Sở Tài nguyên và Môi trường

427

Sở Thông tin và Truyền thông

428

Sở Du lịch

429

Sở Văn hóa – Thể thao

435

Sở Nội vụ

437

Thanh tra tỉnh

439

Sở Quy hoạch – Kiến trúc

440

Đài Phát thanh

441

Đài Truyền hình

442

Đài Phát thanh – Truyền hình

448

Liên minh các hợp tác xã

483

Ban Dân tộc

505

Ban quản lý khu công nghiệp

509

Văn phòng Tỉnh ủy

510

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

511

Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

512

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

513

Hội Nông dân tỉnh

514

Hội Cựu chiến binh tỉnh

515

Liên đoàn lao động tỉnh

516

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật

517

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

518

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật

519

Hội Nhà văn

520

Hội Nhà báo

521

Hội Luật gia

522

Hội Chữ thập đỏ

523

Hội Sinh viên

524

Hội Văn nghệ dân gian

525

Hội Nhạc sĩ

526

Hội Điện ảnh

527

Hội Nghệ sĩ múa

528

Hội Kiến trúc sư

529

Hội Mỹ thuật

530

Hội Nghệ sĩ sân khấu

531

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số

532

Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh

533

Hội Người cao tuổi

534

Hội Người mù

535

Hội Đông y

536

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin

537

Hội Cựu thanh niên xung phong

538

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi

539

Hội Khuyến học

540

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật

551

Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

552

Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh

553

Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài

554

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

555

Doanh nghiệp tư nhân

556

Hợp tác xã

557

Hộ gia đình, cá nhân

558

Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

559

Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

560

Các quan hệ khác của ngân sách

561

Nhà thầu chính ngoài nước

562

Nhà thầu phụ ngoài nước

563

Các Tổng công ty địa phương quản lý

564

Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty)

599

Các đơn vị khác

Chương thuộc cp huyện

Giá trị từ 600 đến 799

605

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

612

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

614

Phòng Tư pháp

618

Phòng Tài chính – Kế hoạch

619

Phòng Quản lý đô thị

620

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

622

Phòng Giáo dục và Đào tạo

623

Phòng Y tế

624

Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

625

Phòng Văn hóa và Thông tin

626

Phòng Tài nguyên và Môi trường

635

Phòng Nội vụ

637

Thanh tra huyện

640

Đài Phát thanh

683

Phòng Dân tộc

709

Huyện ủy

710

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện

711

Huyện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

712

Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện

713

Hội Nông dân huyện

714

Hội Cựu chiến binh huyện

715

Liên đoàn Lao động huyện

716

Liên minh hợp tác xã

717

Hội Chữ thập đỏ

718

Hội Người cao tuổi

719

Hội Người mù

720

Hội Đông y

721

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin

722

Hội Cựu thanh niên xung phong

723

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi

724

Hội Khuyến học

754

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

755

Doanh nghiệp tư nhân

756

Hợp tác xã

757

Hộ gia đình, cá nhân

758

Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

759

Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống

760

Các quan hệ khác của ngân sách

799

Các đơn vị khác

Chương thuộc cấp xã

Giá trị từ 800 đến 989

800

Tổng hợp ngân sách xã

Để cơ quan Kho bạc Nhà nước hạch toán tổng hợp ngân sách cấp xã

802

Hội đồng nhân dân

805

Văn phòng Ủy ban nhân dân

809

Công an xã

810

Ban quân sự xã

811

Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xã

812

Hội Liên hiệp phụ nữ xã

813

Hội Nông dân xã

814

Hội Cựu chiến binh xã

819

Đảng ủy xã

820

Ủy ban mặt trận Tổ quốc xã

822

Trường mầm non, nhà trẻ

823

Trạm Y tế xã

824

Hội Chữ thập đỏ xã

825

Hội Người cao tuổi xã

826

Hội Khuyến học xã

854

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

856

Hợp tác xã

857

Hộ gia đình, cá nhân

860

Các quan hệ khác của ngân sách

989

Các đơn vị khác

Tham khảo thêm:   Thông tư số 18/2014/TT-NHNN Hướng dẫn hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Phụ lục 2: Danh mục mã loại – khoản

(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Loại (lĩnh vực), Khoản

Mã số

Tên gọi

Ghi chú

1

Loại

010

Quốc phòng

Trừ chi công tác quốc phòng tại các bộ, cơ quan trung ương

Khoản

011

Quốc phòng

Khoản

012

Cơ yếu Chính phủ

Khoản

013

Trung tâm nhiệt đới Việt Nga

Khoản

014

Chuẩn bị động viên

2

Loại

040

An ninh và trật tự an toàn xã hội

Trừ chi công tác an ninh và trật tự an toàn xã hội tại các bộ, cơ quan trung ương

Khoản

041

An ninh và trật tự an toàn xã hội

3

Loại

070

Giáo dục – đào tạo và dạy nghề

Trường hợp ghép các cấp giáo dục (Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Khuyết tật) thì hạch toán theo cấp học chiếm tỷ trọng chi ngân sách lớn nhất; không thay đổi trong quá trình thực hiện

Khoản

071

Giáo dục mầm non

Bao gồm: Nhà trẻ, mẫu giáo

Khoản

072

Giáo dục tiểu học

Khoản

073

Giáo dục trung học cơ sở

Khoản

074

Giáo dục trung học phổ thông

Khoản

075

Giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên

Bao gồm: Giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên.

Khoản

081

Giáo dục đại học

Khoản

082

Giáo dục sau đại học

Bao gồm: Đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ.

Khoản

083

Đào tạo khác trong nước

Khoản

084

Đào tạo ngoài nước

Khoản này chỉ bao gồm: Các khoản chi cho đối tượng trong nước được hưởng theo chế độ đào tạo dài hạn tại nước ngoài được ngân sách nhà nước đài thọ.

Khoản

085

Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo ngắn hạn nước ngoài)

Khoản

091

Giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp

Bao gồm: Đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.

Khoản

092

Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp

Bao gồm: Đào tạo trình độ trung cấp được thực hiện theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.

Khoản

093

Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng

Bao gồm: Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.

Khoản

098

Các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp khác

Bao gồm: Kiểm tra, giám sát, các đại hội, hội thi, các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động không chia tách cho từng cấp học…

4

Loại

100

Khoa học và công nghệ

Khoản

101

Khoa học tự nhiên và kỹ thuật

Bao gồm: Các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, thiên văn, hóa học, khoa học trái đất, khoa học sự sống, y học, nông nghiệp,… và các hoạt động khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ

Khoản

102

Khoa học xã hội và nhân văn

Bao gồm: Các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và triển khai, trong các lĩnh vực kinh tế, tâm lý, luật pháp, ngôn ngữ, nghệ thuật,…

Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ.

Khoản

103

Khoa học và công nghệ khác

Bao gồm cả hoạt động điều tra cơ bản, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng trong tất cả các ngành khoa học (được bố trí dự toán từ nguồn kinh phí khoa học và công nghệ).

Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ.

5

Loại

130

Y tế, dân s và gia đình

Khoản

131

Y tế dự phòng

Bao gồm: Các hoạt động y tế dự phòng

Khoản

132

Khám bệnh, chữa bệnh

Bao gồm: Các hoạt động của bệnh viện, các phòng khám, chỉnh hình, phục hồi chức năng và điều dưỡng thuộc ngành y tế.

Không bao gồm: Cơ sở phục hồi chức năng và điều dưỡng thuộc lĩnh vực bảo đảm xã hội (hạch toán vào Khoản tương ứng trong Loại bảo đảm xã hội).

Khoản

133

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách

Bao gồm: Kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho: Người nghèo, người cận nghèo; trẻ em dưới 6 tuổi; học sinh, sinh viên; người có công với cách mạng; người nghỉ hưu; đối tượng bảo trợ xã hội; trợ cấp bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước đảm bảo; thân nhân lực lượng vũ trang;…

Khoản

134

Vệ sinh an toàn thực phẩm

Khoản

139

Y tế khác

Không bao gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh (đã hạch toán ở Khoản 131, 132)

Khoản

141

Sự nghiệp gia đình

Không bao gồm: Hoạt động về dân số (đã hạch toán ở Khoản 151)

Khoản

151

Dân số

6

Loại

160

Văn hóa thông tin

Khoản

161

Văn hóa

Bao gồm: Phim, ảnh, thư viện, lưu trữ, bảo tồn, bảo tàng, các hoạt động nghệ thuật, …

Khoản

171

Thông tin

Bao gồm: Hoạt động thông tin, truyền thông, xuất bản, báo chí.

Không bao gồm: hoạt động thông tấn (đã được hạch toán ở Loại 190 – Phát thanh, truyền hình, thông tấn).

7

Loại

190

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

Trường hợp hoạt động gắn với nhiều Khoản, thì hạch toán vào Khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất, hoặc hoạt động chính

Khoản

191

Phát thanh

Khoản

201

Truyền hình

Khoản

211

Thông tấn

(Dùng cho cấp trung ương)

8

Loại

220

Thể dục thể thao

Khoản

221

Thể dục thể thao

9

Loại

250

Bảo vệ môi trường

Trường hợp hoạt động gắn với nhiều Khoản, thì hạch toán vào Khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất

Khoản

251

Điều tra quan trắc và phân tích môi trường

Khoản

261

Xử lý chất thải rắn

Bao gồm cả các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý, chôn, đốt chất thải rắn và khắc phục ô nhiễm chất rắn

Khoản

262

Xử lý chất thải lỏng

Bao gồm các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý nước thải và khắc phục ô nhiễm chất lỏng

Khoản

263

Xử lý chất thải khí

Khoản

271

Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

Khoản

272

Ứng phó với biến đổi khí hậu

Khoản

278

Bảo vệ môi trường khác

10

Loại

280

Các hoạt động kinh tế

Các hoạt động trong từng Khoản, gồm cả dịch vụ khảo sát, điều tra, đo đạc, quy hoạch, lưu trữ, tư vấn cho hoạt động đó; các nhiệm vụ chi, dự án phục vụ cho hoạt động nào, thì hạch toán vào Khoản đó.

Khoản

281

Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp

Bao gồm cả hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y, diêm nghiệp,…

Khoản

282

Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp

Khoản

283

Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi

Khoản

284

Thủy sản và dịch vụ thủy sản

Khoản

285

Định canh, định cư và kinh tế mới

Bao gồm cả kinh tế biển, đảo.

Khoản

291

Vận tải công cộng đô thị

Bao gồm: Vận tải xe buýt, đường sắt nội đô

Khoản

292

Giao thông đường bộ

Không bao gồm: Vận tải bằng xe buýt

Khoản

293

Giao thông đường sắt

Không bao gồm: Vận tải đường sắt nội đô

Khoản

294

Giao thông đường thủy nội địa

Khoản

295

Giao thông hàng hải

Bao gồm cả vận tải ven biển và hoạt động tìm kiếm cứu nạn trên biển

Khoản

296

Giao thông hàng không

Khoản

297

Hỗ trợ vận tải

Bao gồm: Các hoạt động có liên quan tới vận tải hành khách và hàng hóa như điều khiển giao thông, hoa tiêu, dẫn tàu, trạm cân, đăng kiểm phương tiện giao thông; bốc xếp hàng hóa

Khoản

301

Công nghiệp dầu, khí

Bao gồm các khoản chi ngân sách cho ngành dầu, khí.

Khoản

302

Công nghiệp điện năng

Bao gồm cả sản xuất, truyền dẫn, phân phối tiêu thụ điện

Khoản

309

Công nghiệp khác

Bao gồm: Công nghiệp xây dựng; công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp khai khoáng khác; hoạt động công nghiệp hỗ trợ, khuyến công; Công nghiệp khác.

Khoản

311

Cấp, thoát nước

Không bao gồm: thu gom, xử lý nước thải (đã phản ánh Khoản 262 – Xử lý chất thải lỏng)

Khoản

312

Kiến thiết thị chính

Bao gồm: Các hoạt động công viên, cây xanh, bách thú, bách thảo, đèn đường giao thông nội thị, vỉa hè, chỉnh trang đô thị và nông thôn.

Khoản

314

Công nghệ thông tin

Bao gồm: Các khoản chi bố trí trực tiếp cho lĩnh vực công nghệ thông tin.

Các đơn vị dùng ngân sách được giao theo các lĩnh vực chi để mua sản phẩm công nghệ thông tin, đào tạo tập huấn, hội thảo… về công nghệ thông tin nhằm phục vụ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, thuộc Loại nào thì hạch toán vào Loại đó.. Ví dụ:

– Trường học mua máy tính thì hạch toán theo Khoản tương ứng thuộc Loại 070 (Giáo dục – đào tạo và dạy nghề).

– Dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước thì hạch toán vào Khoản tương ứng của Loại 340 (Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể).

Khoản

321

Thương mại

Bao gồm cả hoạt động phục vụ thương mại, như xây dựng chợ, trung tâm logistic, trung tâm hội chợ triển lãm, kết cấu hạ tầng xuất khẩu, nhập khẩu ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn; hoạt động bán buôn, bán lẻ, hoạt động xúc tiến thương mại.

Khoản

322

Du lịch

Bao gồm cả dịch vụ du lịch, hoạt động xúc tiến du lịch.

Khoản

331

Hoạt động dự trữ quốc gia

Bao gồm chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia.

Khoản

332

Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn, quy hoạch trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn

Bao gồm: Hoạt động điều tra, quy hoạch, thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và nhân văn: Nông nghiệp và phát triển nông thôn; giao thông vận tải; tài nguyên và khí tượng, thủy văn; công thương; xây dựng; xã hội, nhân văn; lĩnh vực sự nghiệp khác.

Bao gồm cả lưu trữ hồ sơ ngành tài nguyên, địa chính và các ngành hoạt động kinh tế khác như: hoạt động của các trung tâm thông tin của ngành (trừ trung tâm thông tin của ngành văn hóa)

Không bao gồm: Các hoạt động điều tra, quan trắc đối với lĩnh vực môi trường (đã được hạch toán ở Khoản 251); hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ; các khảo sát, điều tra, đo đạc, quy hoạch, lưu trữ, tư vấn cho hoạt động của cơ quan, đơn vị đã được hạch toán vào từng Khoản của Loại này.

Khoản

338

Sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác

Bao gồm: Các hoạt động sự nghiệp kinh tế và dịch vụ còn lại chưa được hạch toán vào các Khoản trên. Bao gồm cả hoạt động xúc tiến đầu tư.

Tham khảo thêm:   Đề thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay năm học 2010 - 2011 môn Toán khối 11 Sở GD&ĐT Long An

……………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung mục lục ngân sách nhà nước

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mục lục ngân sách nhà nước Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *