Bạn đang xem bài viết ✅ Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh Ôn tập ngữ pháp môn tiếng Anh ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu. Câu chứa mệnh đề danh từ thường là một câu phức.

Sau đây Wikihoc.com xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Chuyên đề mệnh đề danh từ trong tiếng Anh để bạn đọc cùng tham khảo. Tài liệu bao gồm định nghĩa, chức năng, các thành phần biệt lập và bài tập tự ôn luyện về mệnh đề danh từ. Hi vọng với tài liệu này các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để học tốt môn tiếng Anh. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

1. Mệnh đề danh từ là gì?

– Noun clause là gì? Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu. Câu chứa mệnh đề danh từ thường là một câu phức. Trong câu, danh từ làm nhiệm vụ gì thì mệnh đề danh từ làm nhiệm vụ đó.

– Mệnh đề danh ngữ thường bắt đầu bằng các từ như if, whether hoặc các từ để hỏi như what, why, when, where và từ that.

Cấu trúc: … that/ If/ whether/ Từ để hỏi + S + V …

2. Chức năng của mệnh đề danh từ

a. Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ:

That/ Whether/Từ để hỏi … + S + V1 + (O) + V2 + …

Lưu ý: khi dùng mệnh đề danh từ, động từ chính luôn chia ở số ít

Ví dụ:

+ What she wants to do is her business.

(Cô ta muốn làm cái gì là chuyện của cô ta)

+ That Allen didn’t come to my party makes me very sad.

(Chuyện Allen không tới dự tiệc khiến tôi buồn muốn chết)

b. Làm tân ngữ trong câu:

S1 + V1 + that/ if … + S2 + V2
Ví dụ: I still wonder if he likes me or not.

(Tôi vẫn tự hỏi liệu anh ấy có thương tôi hay không)

c. Bổ nghĩa cho giới từ trong câu:

S1 + V1 (+ Adj) + Preposition + that/ if … + S2 + V2

Ví dụ: Their decision depends on what they think.

(Quyết định của họ phụ thuộc vào suy nghĩ của họ)

d. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ

S1 + to be + That/ if … + S2 + V …

Ví dụ:

The main point of the speech is why people should do the morning exercise.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận - Cánh diều 10 Ngữ văn lớp 10 trang 100 sách Cánh diều tập 1

(Điểm chính của bài diễn văn là tại sao con người nên tập thể dục buổi sáng)

e. Bổ nghĩa cho tính từ

S1 + to be + Adj + That/ if … + S2 + V …

Ví dụ: I am happy (that) you’ve decided to come here.

(Tôi rất vui khi anh quyết định đến đây)

f. Làm ngữ đồng vị

Ví dụ: It seems to bother the teacher that all the students are being too quiet.

(Dường như việc tất cả học sinh đều quá yên lặng làm phiền giáo viên)

3. Cách thành lập mệnh đề danh từ

– Khi chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh từ, ta thêm that

Ví dụ: Susan didn’t come to work. Her boss was very angry.

→ That Susan didn’t come to work makes her boss angry.

(Việc Susan không đi làm làm sếp tức giận)

– Nếu là câu hỏi Yes/ No thì khi chuyển sang mệnh đề danh từ, ta dùng if hoặc whether, khi đó câu hỏi sẽ bỏ đi trợ động từ và động từ chính được chia theo thì.

Ví dụ: I wonder, ‘Does she remember me?’

→ I wonder if she remembers me.

(Tôi tự hỏi không biết cô ấy có nhớ tôi không)

– Nếu câu hỏi có từ để hỏi thì ta chỉ cần chuyển mệnh đề sau từ để hỏi thành câu trần thuật.

Ví dụ: What is the point of this speech?, Martin wants to know.

→ Martin wants to know what the point of this speech is.

(Martin muốn biết mục đích của bài phát biểu này là gì)

4. Một số lưu ý về mệnh đề danh từ

– Các mệnh đề danh từ thường bắt đầu với đại từ, các liên từ phụ thuộc, hoặc các từ khác.

+ Đại từ quan hệ: that, which, who, whom, whose, what

+ Đại từ quan hệ không xác định: whoever, whomever, whatever, whichever, whether, if

+ Đại từ nghi vấn: who

+ Tính từ nghi vấn: what

+ Trạng từ nghi vấn: how

+ Liên từ phụ thuộc: how, if, when, whenever, where, whether, why

– Đôi khi từ giới thiệu được ngầm hiểu.

Ví dụ: Daria told me she was going to be late.

→ Daria told me (that) she was going to be late.

(Daria nói với tôi rằng cô sẽ đến muộn)

– Một số mệnh đề danh từ, đặc biệt là những mệnh đề được sử dụng làm chủ ngữ, bắt đầu với “that”, gần như không thực hiện chức năng trong câu. Trong trường hợp này, hãy thêm the fact hoặc the idea trước nó.

Ví dụ: That we were late to class really upset the teacher.

→ The fact that we were late to class really upset the teacher.

(Chúng tôi đã trễ đến lớp thực sự làm buồn giáo viên)

– Các mệnh đề câu hỏi: trong mệnh đề danh từ, ngay cả khi mệnh đề chính là một câu hỏi, mệnh đề phụ thuộc luôn được viết dưới dạng câu trần thuật khẳng định.

Tham khảo thêm:   Đề thi thử Đại học môn Hóa năm 2013 - Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội Đề thi thử Đại học

Ví dụ:

+ Where is your father? (Bố của bạn ở đâu?)

→ Do you know where your father is?

(Bạn có biết cha mình ở đâu không?)

NOT: Do you know where is your father?

+ When did you do that? (Khi nào bạn làm việc đó?)

→ We all asked when you did that.

(Tất cả chúng tôi đều hỏi khi bạn chỉ định điều đó)

NOT: We all asked when did you assign that.

Trừ khi mệnh đề danh từ nằm trong dấu ngoặc kép

5. Bài tập ôn luyện

0. He asked me where…B…..

A. did I live

B. I lived

C. do you live

D. that I lived

1. I talked to Bob two weeks ago. I thought he wanted to know about my cat, but I misunderstood him. He asked me where………….., not my cat.

A. is my hat

B. my hat was

C. my hat is

D. was my hat

2. “The people in the apartment upstairs must have a lot of children”.

“I don’t know how many…….., but it sounds they have a dozen”.

A. children do they have

B. do they have children

C. children they have

D. they have children

3. Do you know………? I have no idea.

A. how many years the earth is

B. how old the earth is

C. how long is the earth

D. how much time has been the earth

4. “There’s too much noise in this room. I can’t understand what……..”

“Neither can I.”

A. is the professor saying

B. is saying the professor

C. that the professor is saying

D. the professor is saying

5. When I was little, my father gave me some advice. He said…………..talk to strangers.

A. I shouldn’t

B. that shouldn’t

C. don’t

D. that I don’t

6. “I didn’t expect Ann’s husband to be here at the opera with her”

“I’m surprised, too. Ann must have insisted that………..with her”

A. he come

B. he comes

C. he came

D. he had come

7. “Ms. Wright, can you give me a little extra help typing some letters tonight?”

“Sorry, I can’t. The boss has a urgent report for me to write. She demanded that it…on her desk by 5 P.M. today.”

A. was

B. will be

C. is

D. be

8. “Did you tell Carol where…..us this evening?”

“Yes, I did. I can’t understand why she is late”

A. should she meet

B. she to meet

C. she meets

D. to meet

9. A fortune-teller predicted ……….inherit a lot of money before the end of the year.

A. that I would

B. that I

C. what I will

D. what I

10. “Bill Frazer seems like a good person for the job, but we don’t know why he left his last job”

“I know why. He told me………a serious policy disagreement with his boss last January”

A. if he’d had

Tham khảo thêm:   Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp

B. he’d had

C. what he’d had

D. that what he had

11. “Is it true that you fell asleep in class yesterday and began to snore?”

“Unfortunately, yes. _____ is unbelievable! I’m very embarrassed”

A. That I could do such a thing it

B. that I could do such a thing

C. I could do such a thing it

D. I could do such a thing

12. “Officer, can you tell me how to get to Springfield?”

“Sure, what part of Springfield……to go to?”

A. do you want

B. you want

C. that you want

D. where you want

13. “Is it true………..the law says there is no smoking in restaurants in this city?”

“Yes. That law was passed last year.”

A. that what

B. what

C. if

D. that

14. ………..prompt is important to our boss.

A. A person is

B. Is a person

C. If a person

D. Whether or not a

15. A scientific observer of wildlife must note every detail of how………in their environment: their eating and sleeping habits, their social relationships, and their method of self-protection.

A. do animals live

B. live animals

C. do live animals

D. animals live

16. The mystery movie was clever and suspenseful. The audience couldn’t guess…….committed the murder until the surprise ending.

A. who he

B. who had

C. that who

D. that

17. How do you like your new school? Tell me………..

A. who in your class is

B. who your class is in

C. who is in your class

D. your class who is in it

18. “What do you recommend…………..about this tax problem?”

“I strongly suggest that we consult an expert as soon as possible”

A. do we do

B. we will do

C. we do

D. should we do

19. The college does not grant degrees simply to………pays the cost of tuition; the student must satisfy the academic requirements.

A. whoever

B. who

C. whomever

D. whoever that

20. “What are you going to buy in this store?”

“Nothing. ………want is much too expensive.”

A. That I

B. What I

C. That what I

D. what do I

21. “Does anybody know……………on the ground?”

“Your guess is as good as mine”

A. how long this plane will be

B. how long will be this plane

C. how long will this plane be

D. that how long this plane will be

22. “This restaurant is very expensive”

“It is, but order………..want. Your birthday is a very special occasion.”

A. what is it you

B. what do you

C. whatever you

D. whatever you do

23. Why did Beth ask you……a bicycle?

A. that if you had

B. do you have

C. that you have

D. if you had

24. “What did your grammar teacher want to talk to you about?”

“I did badly on the last test. She……..study for it.”

A. said why didn’t I

B. asked why didn’t I

C. said why I didn’t

D. asked why I didn’t

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh Ôn tập ngữ pháp môn tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *