Bạn đang xem bài viết ✅ Mẫu Giấy ủy quyền (cá nhân) Giấy ủy quyền cá nhân ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giấy ủy quyền là biểu mẫu được sử dụng khá phổ biến trong các cơ quan, doanh nghiệp muốn ủy quyền cho các cá nhân hay tập thể nào đó thực hiện công việc được bàn giao.

Mẫu giấy ủy quyền là một hình thức đại diện, thay mặt trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quyền. Giấy ủy quyền cá nhân là mẫu được dùng phổ biến, chính vì thế những công việc được thực hiện bằng Giấy ủy quyền thường có tính chất đơn giản và tuyệt đối không chứng thực giấy ủy quyền liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản. Vậy sau đây là 5 mẫu giấy ủy quyền mới nhất, mời các bạn cùng theo dõi nhé.

Giấy ủy quyền chuẩn nhất

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Số: /……-……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

……….…,ngày… tháng… năm…

GIẤY ỦY QUYỀN

…………………………

……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Nơi nhận:

– …………..;

– …………..;

– Lưu: VT,…….

QUYỀNHẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

Giấy ủy quyền dành cho cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–

GIẤY ỦY QUYỀN

– Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

……………., ngày …… tháng …… năm 20……. ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên:…………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………..

Số CMND: ……….cấp ngày:….. nơi cấp:…………………….

Quốc tịch:……………………………………………………………

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên:………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………..

Số CMND: ……………cấp ngày.:………….. nơi cấp:……..

Quốc tịch:………………………………………………………….

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

IV. CAM KẾT

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

Tham khảo thêm:   Mẫu giấy cam kết tự nguyện làm việc trên tàu biển Ban hành theo Quyết định 2510/QĐ-BYT

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

Giấy ủy quyền công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

GIẤY ỦY QUYỀN CHO NHÂN VIÊN GIAO NHẬN CHỨNG TỪ

Tên tổ chức: …………………………………………………..

Người đại diện ………………………………………………

Chức vụ ………………………………………………………

Ủy quyền cho:

Tên nhân viên ……………………………………………..

Chức vụ ……………………………………………………..

Địa chỉ thường trú …………………………………………

Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu …………………………………………………..

Thực hiện giao và nhận chứng khoán và các công văn, tài liệu với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chấp thuận đăng ký thành viên lưu ký cho (tên Công ty/Ngân hàng)………………và chỉ bị hủy bỏ khi có văn bản thông báo của Công ty/ngân hàng……………..

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

……..ngày …tháng …năm…..

BÊN UỶ QUYỀN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Giấy ủy quyền ký giấy tờ Công ty

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————

GIẤY UỶ QUYỀN

– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13;

– Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13;

– Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn xây dựng Việt Nam;

– Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của ……….. Nghị quyết số …/….. ngày …./…./….của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần ……….;

– Căn cứ Quyết định số … ngày …/…/….. của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần ……… về việc phân công, ủy quyền cho ……;

NGƯỜI UỶ QUYỀN: Ông (bà):…………………………………………….

Giám đốc ………………………………. Công ty Cổ phần …….……………………..

Số CMTND: …………………, ngày cấp ………………………, nơi cấp …………….

NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN: Ông (bà):…………………………………………………….

Phó giám đốc ……………………………….. Công ty Cổ phần ……………………….

Số CMTND: ……………………., ngày cấp ………….…, nơi cấp ……………………….

Bằng giấy ủy quyền này Người Nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người Ủy quyền thực hiện các công việc sau:

Điều 1: Phân công và ủy quyền cho Ông/ Bà ….. – Phó Giám đốc …….như sau:

1. Được quyền quyết định và ký các văn bản quản lý phục vụ hoạt động của …………………..….. theo quy định tại các Khoản 1 Điều 13 Quy chế Tổ chức và hoạt động của ……………………………ban hành kèm theo Nghị quyết số …/….của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần ………………………………..…….. (sau đây gọi tắt là Quy chế).

Tham khảo thêm:   Kinh tế và pháp luật 12 Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Giải KTPL 12 Cánh diều trang 42 → 48

2. Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ ………………………………..

3. Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng ……………………………….. cho Công ty sau khi được cấp có thẩm quyền của Công ty chấp thuận.

4. Được toàn quyền quyết định ký kết các hợp đồng thuê chuyên gia biên soạn, biên tập các vấn đề nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh doanh …………………………………, kinh doanh dịch vụ …………………………;

5. Được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ quản lý, nhân viên của ……………………………. Đối với những chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị, Giám đốc ………………………..…….. được ký hợp đồng lao động sau khi có quyết định bổ nhiệm.

6. Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của Sàn …………………………….…theo quy định của Quy chế.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Giám đốc có quyết định thay thế hoặc Quản lý ………………………….. bị cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ chức.

Điều 3: Ông/ Bà ……………………. và các bộ phận liên quan của ………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy ủy quyền đòi nợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

(V/v thu hồi nợ……..theo hợp đồng số……………..)

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …., tại địa chỉ: ……………………

Bên ủy quyền (Sau đây gọi là Bên A): ………………………………………..

CMND số: ………………. Ngày cấp………. Nơi cấp………………………

Nơi ĐKHKTT: ……………………………………..…………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………

Bên nhận ủy quyền (Sau đây gọi là Bên B): ………………………………..

CMND số: ………………. Ngày cấp………. Nơi cấp………………………

Nơi ĐKHKTT: …………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………

Theo biên bản xác nhận nợ lập ngày….. tháng ….. năm …….., tại ………… Ông ……………………. có vay của bà ……………………… tiền mặt, nhằm mục đích ……………………………………….….., cụ thể như sau:

Tiền mặt: ……………………………………………………………………

Tài sản:………………………………………………………………………

Tổng số tiền còn nợ đến thời điểm hiện tại là: ………………………………..

Bằng văn bản này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện mọi giao dịch liên quan đến việc thu hồi khoản nợ …………………………………………. của ông ………………………. (thông tin cá nhân) có nghĩa vụ thanh toán cho bên A.

Bên B cam kết sẽ chỉ thực hiện công việc trong phạm vi do Bên A ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Mọi hành vi trái luật hoặc nằm ngoài phạm vi ủy quyền do Bên B chịu trách nhiệm suốt quá trình thực hiện hoạt động ủy quyền.

Tham khảo thêm:   Quyết định 861/QĐ-TTg Phê duyệt danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021 - 2025

Hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Bên B hoàn thành công việc mà Bên A đã ủy quyền. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A)

BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (BÊN B)

Lưu ý khi viết Giấy ủy quyền

Ngoài những thông tin ở trên, khi điền thông tin vào mẫu Giấy ủy quyền cá nhân, mọi người cần phải chú ý những điểm sau đây:

– Các bên trong iấy ủy quyền: Bởi tính chất của giấy ủy quyền là những sự việc đơn giản nên bên ủy quyền có thể là cá nhân, hai vợ chồng hoặc cấp trên ….

Do đó, giấy ủy quyền cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …

– Căn cứ ủy quyền: Trong Giấy ủy quyền có thể có căn cứ có thể không. Nếu có căn cứ thì thường sẽ là các giấy tờ liên quan đến nội dung công việc ủy quyền:

+ Nếu ủy quyền làm sổ đỏ thì cần có căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Nếu ủy quyền tham gia phiên tòa thì cần có Giấy triệu tập của Tòa án…

– Phạm vi ủy quyền: Phần này thể hiện cụ thể các công việc cần ủy quyền. Có thể là ủy quyền lấy bằng tốt nghiệp đại học, ủy quyền nộp thuế thu nhập cá nhân, … Khi được ủy quyền thì người nhận ủy quyền sẽ được nhân danh, đại diện lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan, nộp các loại thuế, phí liên quan công việc ủy quyền…

– Thời hạn ủy quyền: Có thể nêu rõ thời gian ủy quyền là số ngày tháng cụ thể, có thể ghi đến khi hoàn thành xong công việc…

Các trường hợp không được ủy quyền

Pháp luật hiện nay quy định một số trường hợp không được ủy quyền mà bắt buộc chính cá nhân, tổ chức đó phải tự mình thực hiện. Cụ thể là:

  • Đăng ký kết hôn, ly hôn
  • Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
  • Lập di chúc của mình
  • Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mẫu Giấy ủy quyền (cá nhân) Giấy ủy quyền cá nhân của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *