Bạn đang xem bài viết ✅ Mẫu bài dạy minh họa môn Tin học THCS Mô đun 3 Giáo án minh họa môn Tin học THCS ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Mẫu bài dạy minh họa môn Tin học THCS là mẫu giáo án minh họa tập huấn Mô đun 3, giúp thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án theo chương trình GDPT 2018 mới. Với nội dung bài dạy của chủ đề E: Mạng máy tính và Internet, bài 5 Internet.

Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm kế hoạch môn Toán, Hóa học, hướng dẫn học Mô đun 3, câu hỏi ôn tập Mô đun 3. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Kế hoạch bài dạy minh họa môn Tin học Mô đun 3 THCS

Chủ đề E: Mạng máy tính và Internet
Vị trí bài học: tiết 2 trong chủ đề.
Bài 5: Internet

* Yêu cầu cần đạt của chủ đề:

  • Nêu được khái niệm và lợi ích của mạng máy tính.
  • Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây.
  • Nêu được các thành phần chủ yếu của một mạng máy tính (máy tính và các thiết bị kết nối) và tên của một vài thiết bị mạng cơ bản như máy tính, cáp nối, Switch, Access Point,…
  • Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và ích lợi chính của Internet.

*  Yêu cầu cần đạt của bài:

  • Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và ích lợi chính của Internet.

* Thời lượng: 1 tiết.

I. MỤC TIÊU DẠY HỌC.

1. Phẩm chất, năng lực.

TT Phẩm chất, năng lực YCCĐ
Năng lực tin học

1

NLd: Sử dụng được một số phần mềm học tập; sử dụng được môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu

thập, cập nhật và lưu trữ thông tin phù hợp với mục tiêu học tập, chủ động khai thác các tài nguyên hỗ trợ tự học.

– Biết Internet là gì?

– Biết một số đặc điểm chính của Internet.

– Biết một số lợi ích chính của Internet.

Năng lực chung

2

Tự học và tự chủ

– Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.

– Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.

3

Năng lực giao tiếp và hợp tác

– Biết chủ động đề xuất mục đích hợp

tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.

4

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Xác định được và biết tìm hiểu các

thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.

Phẩm chất chủ yếu

5

Chăm chỉ

– Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.

– Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.

– Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

6

Trách nhiệm

– Tham gia, kết nối Internet và mạng xã hội đúng quy định; không tiếp tay cho kẻ xấu phát tán thông tin ảnh hưởng đến danh dự của tổ chức, cá nhân hoặc ảnh

hưởng đến nếp sống văn hoá, trật tự an toàn xã hội.

2. Phương pháp, KTPT DH.

– Dạy học hợp tác.

– Dạy học giải quyết vấn đề.

– Dạy học khám phá.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

– Giáo viên: Bảng, bảng kiểm, phiếu thực hành, phiếu đánh giá tiêu chí.

Tham khảo thêm:   Bản nhận xét viên chức hợp đồng - để ký HĐ lao động Biểu mẫu GD-ĐT

Học liệu bao gồm: Bộ câu hỏi.

– Học sinh: đã quen với việc học tập theo nhóm.

– Lớp học: sĩ số từ 25 đến 30 học sinh, bàn ghế thuận tiện cho làm việc nhóm.

3. Thiết kế tiến trình dạy học.

Tiến trình dạy học gồm các hoạt động:

Hoạt động Mục tiêu Nội dung DH trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương pháp và công cụ đánh giá

Hoạt động 1: Khởi động (5p)

1,2,4

– Đặt vấn đề bài học

– Dạy học giải quyết vấn đề.

– Sử dụng phương pháp: Phương pháp quan sát.

– Sử dụng công cụ: Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá.

Hoạt động 2: Internet (8p)

1,5

– Hướng dẫn HS hiểu Internet là gì?

– Biết có thể làm được những gì khi truy cập Internet.

– Dạy học giải quyết vấn đề.

– Dạy học hợp tác.

– Sử dụng phương pháp: Phương pháp hỏi đáp, kiểm tra viết.

– Sử dụng công cụ: Bộ câu hỏi dạy học, phiếu thực hành.

Hoạt động 3 : Đặc điểm của Internet (10p)

1,2,5

– Hiểu được những đặc điểm chính của Internet.

– Dạy học giải quyết vấn đề.

– Sử dụng phương pháp: Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập.

– Sử dụng công cụ: Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá.

Hoạt động 4 : Một số lợi ích của Internet (10p)

1,3,5,6

– Hiểu được lợi ích của Internet.

– Kĩ thuật dạy học Khăn trải bàn.

– Sử dụng phương pháp: Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.

– Sử dụng công cụ: Câu hỏi vấn đáp.

Hoạt động luyện tập (7p)

1

– Củng cố kiến thức về mạng Internet.

– Dạy học thông qua trò chơi.

– Sử dụng phương pháp: Phương pháp hỏi – đáp.

– Sử dụng công cụ: bộ câu hỏi

Hoạt động vận dụng (5p)

1, 2,6

– Nắm được HS đã sử dụng Internet cho việc học tập và giải trí ở mức độ nào.

– Dạy học giải quyết vấn đề.

– Sử dụng phương pháp: Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập.

– Sử dụng công cụ: Phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Các hoạt động học cụ thể

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

1.1. Mục tiêu.

Đặt vấn đề về việc cần thiết sử dụng Internet trong thực tiễn cuộc sống.

1.2. Nội dung.

Định hướng bài học.

Tìm hiểu tình huống học tập.

1.3 Tổ chức hoạt động.

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

− GV cho học sinh tự tìm hiểu tình huống học tập trong vòng 2 phút.

– Gv đặt câu hỏi giải quyết vấn đề và đưa ra bảng kiểm yêu cầu học sinh hoàn thành trong vòng 1 phút.

* Hướng dẫn:

  • Làm việc cá nhân tìm hiểu tình huống.
  • Thời gian thực hiện: 2 phút.
  • Làm việc cá nhân hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm:

Câu hỏi: Những công việc có sử dụng internet?

Những công việc có sử dụng internet Không
Quét nhà
Đọc báo
Xem phim
Nấu cơm
Trò chuyện với bạn bè

Thời gian thực hiện: 1 phút.

* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • GV tổng hợp kết quả của cá nhân, đưa ra đáp án
  • GV nhận xét quá trình làm việc của học sinh.
  • GV dẵn dắt về việc sử dụng Internet trong đời sống thực tiễn.
  • Đánh giá: Quan sát quá trình thực hiện và kết quả trò chơi trên phiếu giao nhiệm vụ.

Hoạt động 2: Internet (8 p)

2.1. Mục tiêu

  • Hướng dẫn HS hiểu Internet là gì?
  • Biết có thể làm được những gì khi truy cập Internet.

2.2 Nội dung.

  • Khám phá tìm hiểu kiến thức về Internet.
  • Trả lời câu hỏi, phiếu bài tập.

2.3 Tổ chức hoạt động.

Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
Tìm hiểu Internet. Bước 1: Nhận biết vấn đề
GV: Dựa vào phần mở đầu dẫn dắt vào nội dung gợi mở. HS: Chú ý lắng nghe
Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin trong sgk. HS: Tìm hiểu thông tin.

Bước 3: Thực hiện kế hoạch

GV: Đưa ra câu hỏi ?Internet là gì?

GV: Chốt lại kiến thức.

GV: Đưa ra nội dung bài tập, yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành trên phiếu.

GV: Đưa ra đáp án.

GV: Nhận xét kết quả.

HS: suy nghĩ trả lời câu hỏi.

HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành nội dung bài tập trên phiếu.

HS: quan sát, so sánh.

? Em hãy thay các số trong mỗi câu bằng một từ hoặc cụm từ thích hợp.

Chia sẻ

Liên kết

Thông tin

Dịch vụ

Mạng

a) Internet là mạng …(1)… các …(2)… máy tính trên khắp thế giới.

b) Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, …(3)… lưu trữ và trao đổi …(4)…

c) Có nhiều …(5)… thông tin khác nhau trên Internet.

Bước 4: Kết luận
GV: Chốt lại kiến thức. HS: Ghi nhận kiến thức.
Tham khảo thêm:   Soạn bài Hương khúc - Chân trời sáng tạo 7 Ngữ văn lớp 7 trang 52 sách Chân trời sáng tạo tập 2

Hoạt động 3: Đặc điểm của Internet (10p)

3.1. Mục tiêu

– Hiểu được các đặc điểm của Internet.

3.2 Nội dung.

– Khám phá tìm hiểu kiến thức về đặc điểm của Internet.

– Trả lời câu hỏi, phiếu bài tập.

3.3 Tổ chức hoạt động.

Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
Đặc điểm của Internet. Bước 1: Nhận biết vấn đề

GV: Đặt vấn đề ai là chủ của Internet? Những ai có thể tham gia vào Internet?

GV: Đưa ra câu hỏi ?Internet có những đặc điểm gì?

HS: Chú ý lắng nghe

Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin trong sgk để trả lời câu hỏi. HS: Tìm hiểu thông tin.
Bước 3: Thực hiện kế hoạch

GV: Đưa ra nội dung câu hỏi, yêu cầu nội dung hoàn thành.

GV: Đưa ra đáp án.

GV: Nhận xét kết quả.

HS: suy nghĩ trả lời trên phiếu.

HS: quan sát, so sánh kết quả của cá nhân.

Câu hỏi: Inernet có những đặc điểm chính nào?

A. Tính toàn cầu

o

B. Tính tương tác

o

C. Tính lưu trữ

o

D. Tính dễ tiếp cận

o

E. Tính đa dạng

o

F. Tính không chủ sở hữu

o

Bước 4: Kết luận
GV: Chốt lại kiến thức. HS: Ghi nhận kiến thức.

Hoạt động 4: Một số lợi ích của Internet (10p)

4.1. Mục tiêu

– Biết một số lợi ích của Internet.

4.2 Nội dung.

– Hiểu được lợi ích của Internet.

– Thảo luận, trả lời câu hỏi.

4.3 Tổ chức hoạt động.

Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn

– GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, phát giấy A0, bút lông và hướng dẫn HS

làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn.

– GV nêu tính huống và giao nhiệm vụ:

Câu hỏi: ? Em thường truy cập Internet vào những việc gì?

? Internet có những lợi ích gì?

– Mỗi HS làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được giao vào ô

của mình trong thời gian quy định. Sau đó, các thành viên so sánh câu trả lời của nhau và thảo luận thống nhất và viết kết quả vào phần trung tâm của giấy A0.

– Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm theo dõi và đặt câu hỏi.

– GV tổng kết, đánh giá và rút ra điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn, hợp pháp khi trao đổi thông tin trong môi trường số.

Ghi chú: HS đã hiểu được các khía cạnh pháp luật và đạo đức liên quan trước khi thực hiện hoạt động này.

Hoạt động 5: Luyện tập (7p)

5.1. Mục tiêu

– Củng cố kiến thức về mạng Internet.

5.2 Nội dung.

– GV củng cố kiến thức thông qua trò chơi.

– HS tham gia trò chơi trả lời câu hỏi củng cố kiến thức.

5.3 Tổ chức hoạt động.

Phương pháp dạy học: Dạy học thông qua trò chơi!

Tham khảo thêm:   Phụ lục Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT Trọn bộ biểu mẫu Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT

Bước 1: GV giới thiệu tên trò chơi: “Đi tìm đáp án”,

Mục đích của trò chơi: Củng cố kiến thức về mạng Internet.

Bước 2: GV tổ chức lớp: hoạt động độc lập, phát thẻ phương án cho học sinh và hướng dẫn luật chơi.

Luật chơi: Quan sát, trả lời câu hỏi và lựa chọn đáp án đúng nhất trong khoảng thời gian 1 phút

Bước 3: HS thực hiện trò chơi.

Bước 4: GV nhận xét, tổng kết. HS tự rút ra kinh nghiệm chơi của cá nhân.

Hoạt động 4: Một số lợi ích của Internet (10p)

4.1. Mục tiêu

– Biết một số lợi ích của Internet.

4.2 Nội dung.

– Hiểu được lợi ích của Internet.

– Thảo luận, trả lời câu hỏi.

4.3 Tổ chức hoạt động.

Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn

– GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, phát giấy A0, bút lông và hướng dẫn HS

làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn.

– GV nêu tính huống và giao nhiệm vụ:

Câu hỏi: ? Em thường truy cập Internet vào những việc gì?

? Internet có những lợi ích gì?

– Mỗi HS làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được giao vào ô

của mình trong thời gian quy định. Sau đó, các thành viên so sánh câu trả lời của nhau và thảo luận thống nhất và viết kết quả vào phần trung tâm của giấy A0.

– Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm theo dõi và đặt câu hỏi.

– GV tổng kết, đánh giá và rút ra điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn, hợp pháp khi trao đổi thông tin trong môi trường số.

Ghi chú: HS đã hiểu được các khía cạnh pháp luật và đạo đức liên quan trước khi thực hiện hoạt động này.

Hoạt động 6: Vận dụng (5p)

5.1. Mục tiêu

– Mở rộng tìm hiểu kiến thức về Internet.

5.2 Nội dung.

– Vận dụng kiến thức đánh giá mức độ của bản thân khi sử dụng Internet.

– HS tham gia hoàn thành phiếu đánh giá tiêu chí..

5.3 Tổ chức hoạt động.

Bước 1: GV giới thiệu câu hỏi đánh giá: ?Em đã sử dụng Internet cho việc học tập và giải trí như thế nào?

Mục đích của phiếu đánh giá: khảo sát, đánh giá mức độ của cá nhân đối với Internet.

Bước 2: GV tổ chức lớp: hoạt động độc lập, phát phiếu đánh giá tiêu chí cho học sinh và hướng dẫn HS hoàn thành phiếu đánh giá tiêu chí.

Phiếu đánh giá tiêu chí:

Tiêu chí Chưa bao giờ Có nhưng ít Thường xuyên
Tìm hiểu thông tin trên Internet trong học tập của bản thân.
Tham gia lớp học trên Internet
Đọc báo
Nghe nhạc
Xem phim
Chơi game

Bước 3: HS thực hiện.

Bước 4: GV nhận xét, tổng kết.

5. Đánh giá quá trình.

– Kiến thức, kĩ năng: Tìm hiểu về Internet.

– Chỉ báo hành vi: Chọn được mức độ hoàn thành và kết hợp cho điểm đánh giá.

– Phương pháp đánh giá: phương pháp đánh giá qua sản phẩm của học sinh

– Công cụ đánh giá: Câu hỏi đánh giá và bảng kiểm.

– Mô tả công cụ:

* Bảng kiểm kết hợp với tự đánh giá (ICT): TÌM HIỂU VỀ INTERNET

TT Nội dung Xác nhận Điểm
1 Hiểu được khái niệm Internet là gì? o
2 Biết được có thể làm được những việc gì nhờ Internet o
3 Hiểu được các được điểm của Internet o
4 Biết được những lợi ích của Internet o
5 Biết được mức độ sử dụng Internet của bản thân o

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mẫu bài dạy minh họa môn Tin học THCS Mô đun 3 Giáo án minh họa môn Tin học THCS của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *