Mẫu bài dạy minh họa môn Hóa học THPT Mô đun 3 là mẫu giáo án minh họa tập huấn Mô đun 3, giúp thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án theo chương trình GDPT 2018 mới. Với nội dung bài dạy Điều chế kim loại – Hóa học lớp 12, thời lượng 3 tiết.
Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm môn Toán, Ngữ văn, Địa lý, hướng dẫn học Mô đun 3, câu hỏi ôn tập Mô đun 3. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Hóa học 12 Mô đun 3
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI (tiết 1)
HOÁ HỌC 12
Thời lượng: 03 tiết
Giáo viên:…………………………………….
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất, năng lực | YCCĐ | (STT của YCCĐ) |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ | ||
Giải quyết vấn đề hoá học | Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp | 1 |
Viết các phương trình hoá học điều chế kim loại cụ thể | 2 | |
Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại | 3 | |
NĂNG LỰC CHUNG | ||
Năng lực giao tiếp và hợp tác | Trao đổi, thảo luận tìm ra các sản phẩm học tập theo yêu cầu | |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | Sử dụng được các kiến thức để ứng dụng trong thực tế và đời sống. | |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU | ||
Trách nhiệm | Hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ | |
Chăm chỉ | Hoàn thành các nhiệm vụ được giao |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:mạt sắt, dung dịch đồng sunfat, cốc.
2. Học sinh:Ôn tập tính chất kim loại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học (Thời gian) | Mục tiêu (STT YCCĐ) | Nội dung dạy học trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá |
Hoạt động 1: Khởi động |
(1) |
nguyên tắc điều chế kim loại |
DH Giải quyết vấn đề. DH theo nhóm. |
Phương pháp: Vấn đáp Công cụ: Câu hỏi |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức |
(1) (2) |
các phương pháp điều chế kim loại |
DH trải nghiệm. DH theo nhóm |
Phương pháp: Quan sát Công cụ: Câu hỏi |
Hoạt động 3: Luyện tập |
(1) (2) |
Giáo viên cho hs làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm: A. Al2O3, Cu, MgO, Fe B. Al, Fe, Cu, Mg C. Al2O3 , Cu, Mg, Fe D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO. Câu 2: Khi cho luồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm bao gồm: A. Al2O3, FeO, CuO, Mg B. Al2O3, Fe, Cu, MgO C. Al, Fe, Cu, Mg D. Al2, Fe, Cu, MgO. Câu 3: Khi cho CO (dư) qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kỹ. Sau phản ứng (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn) còn lại chất rắn Z. Z là: A. MgO, Fe3O4 B. Mg, Fe, Cu C. MgO, Fe, Cu D. Mg, Al, Fe, Cu Câu 4: Cho các cặp oxi hoá – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu+2/Cu, Fe+3/Fe+2. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Fe+2 oxi hóa được Cu thành Cu+2. B. Cu+2oxi hoá được Fe+2 thành Fe+3. C. Fe+3 oxi hóa được Cu thành Cu+2. D. Cu khử được Fe+3 thành Fe. Câu 5: Cho Ag kim loại vào dung dịch CuSO4, Ag không tan. Lời giải thích đúng là: A. Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không oxi hoá được Cu+2 thành Cu. B. Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ đã khử Cu thành Cu2+. C. Cu có tính khử yếu hơn Ag nên Ag không khử được Cu2+ thành Cu. D. Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn Ag+ nên không oxi hoá được Ag thành Ag+. Câu 6: Cho một lá sắt vào dung dịch chứa một trong những muối sau: (1) ZnCl2, (2) CuSO4, (3) Pb(NO3)2, (4) NaNO3, (5) MgCl2, (6) AgNO3. Các trường hợp xảy ra phản ứng: A. (1), (2), (4), (6) B. (2), (3), (6) C. (1), (3), (4), (6) D. (2), (5), (6) Câu 7: Thứ tự một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+trong dung dịch là: A. Mg, Cu, Cu2+. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Mg, Fe, Cu. D. Fe, Cu, Ag+. Câu 8: Cho các phương trình ion rút gọn của các phản ứng giữa các dung dịch muối, giữa các kim loại với các dung dịch muối: a) Cu + 2Ag+→ Cu2+ + 2Ag b) Fe + Zn2+→ Fe2+ + Zn c) Al + 3Na+→ Al3+ + 3Na d) Fe + 2Fe3+→ 3Fe2+ e) Fe2+ + Ag+→ Fe3+ + Ag f) Mg + Al3+→ Mg2+ + Al Những phương trình viết đúng là: A. a, f. B. a, b, c, f C. a, d, e, f D. a, d, e Câu 9:Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Fe(NO3)3. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch HCl. Câu 10: Từ hai phản ứng sau: Cu + 2FeCl3→ CuCl2 + 2FeCl2 và Fe + CuCl2→ FeCl2 + Cu. Phát biểu đúng là: A. tính oxi hoá của Fe3+> Cu2+> Fe2+. B. tính khử của Cu > Fe > Fe2+. C. tính khử của Fe > Fe2+> Cu. D. tính oxi hoá của Fe3+> Fe2+> Cu2+. Câu 11: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là: A. 56, gam B. 6,72 gam C. 16,0 gam D. 11,2 gam Câu 12: Khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 bằng khí CO dư (to cao) thu được 28,8 gam kim loại. Khí thoát ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 35 gam B. 70 gam C. 17,5 gam D. 52,5 gam |
DH Giải quyết vấn đề. DH theo nhóm |
Phương pháp: KT viết, đánh giá qua sản phẩm của HS Công cụ: Bài tập |
Hoạt động 4: Tìm tòi và mở rộng |
(1) (2) |
Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng Câu 1. Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Al2O3 có khối lượng là 42,4 gam. Khi cho X tác dụng với CO dư, nung nóng người ta thu được 41,6 gam hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí gồm CO, CO2, khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Câu 2. Cho một hỗn hợp gồm 0,56 gam Fe và 0,64 gam Cu vào 100ml dung dịch AgNO3 0,45M. Khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X . Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Fe(NO3)2 trong X là: Câu 3: Cho hs tìm các hình ảnh có liên quan đến việc điều chế kim loại. Các công ty sản xuất kim loại lớn ở Việt Nam mà em biết |
Phương pháp: KT VIẾT Công cụ: Bài tập, Bảng kiểm |
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học
1. Câu hỏi (tự cho các câu hỏi liên quan)
2. Bài tập (tự cho các bài tập liên quan)
3. Thang đo
Biểu hiện | Đánh giá (thang điểm 10) |
– Tìm được 01 hình ảnh liên quan | 2 điểm |
– Tìm được từ 02 hình ảnh liên quan | 5 điểm |
– Tìm được 01 công ty có liên quan | 3 điểm |
– Tìm được từ 02 công ty có liên quan | 3 điểm |
– Giải thích được quy trình điều chế kim loại của từng nhà máy | 2 điểm |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mẫu bài dạy minh họa môn Hóa học THPT Mô đun 3 Giáo án minh họa môn Hóa học THPT của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.