Bạn đang xem bài viết ✅ Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số phức Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 12 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số phức là tài liệu vô cùng hữu ích mà Wikihoc.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 12 tham khảo.

Bài tập trắc nghiệm số phức gồm 30 trang tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập trắc nghiệm thường xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia qua các năm có đáp án kèm theo. Hi vọng qua tài liệu này giúp các bạn lớp 12 học tập chủ động, nâng cao kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: Bài tập phương trình phức, Bài tập thể tích khối chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy, 572 câu trắc nghiệm chuyên đề Hàm số nâng cao.

Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số phức

1. Số phức là gì?

– Số phức là trường hợp tổng quát hơn của số thực. Số thực là 1 trường hợp cụ thể của số phức (khi b = 0).

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 7: Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến Đại tướng Võ Nguyên Giáp Dàn ý & 3 bài văn mẫu lớp 7

– Số phức có dạng: z = a + bi, (a, b ∈ mathbb{R}), i2 = -1 trong đó a là phần thức, b là phần ảo

– Tập các số phức là tập mathbb{C}Rightarrow mathbb{R}subset mathbb{C}

Hai số phức bằng nhau: Hai số phức z = a + bi, w = c + di bằng nhau khi: left{ begin{matrix}

a=c \

b=d \

end{matrix} right.

Số phức liên hợp

z=a+biRightarrow bar{z} =a-bi

Biểu diễn số phức

z = a + bi là điểm M(a, b) trên mặt phẳng tọa độ

Mô đun của số phức

left| z right|=sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}

2. Công thức số phức cần nhớ

a. Công thức cộng, trừ, nhân, chia số phức

– Cho hai số phức z = a + bi, w = c + di, (a, b, c, d ∈ R), i2 = -1 ta có:

Phép cộng số phức: z + w = (a + c) + (b + d)i

Phép trừ số phức: z – w = (a – c) + (b – d)i

Phép nhân số phức z.w = (ac – bd) + (ad + bc)i

Phép chia số phức

frac{w}{z}=frac{c+di}{a+bi}=frac{left( c+di right)left( a-bi right)}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=frac{ac+bd}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}+frac{ad-bc}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}.i,left( a+bine 0 right)

b. Tính chất cần nhớ

– Cho số phức z = a + bi, (a, b ∈ R), i2 = -1

  • z=overline{z}Leftrightarrow Số phức z là số thực
  • z=-overline{z}Leftrightarrow Số phức x là số thuần ảo

– Cho hai số phức z1 = a + bi, z2 = c + di, (a, b, c, d ∈ R) ta có:

  • overline{{{z}_{1}}+{{z}_{2}}}=overline{{{z}_{1}}}+overline{{{z}_{2}}}
  • overline{{{z}_{1}}.{{z}_{2}}}=overline{{{z}_{1}}}.overline{{{z}_{2}}}
  • overline{frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}}=frac{overline{{{z}_{1}}}}{overline{{{z}_{2}}}},overline{{{z}_{2}}}ne 0
  • left| {{z}_{1}}.{{z}_{2}} right|=left| {{z}_{1}} right|.left| {{z}_{2}} right|
  • left| frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}} right|=frac{left| {{z}_{1}} right|}{left| {{z}_{2}} right|},{{z}_{2}}ne 0
  • left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} right|le left| {{z}_{1}} right|+left| {{z}_{2}} right|

Căn bậc hai của một số phức

Cho số phức z = a + bi. Tìm căn bậc hai của một số phức

– Nếu z = 0 ⇒ z có căn bậc hai là: 0

– Nếu z = a > 0 ⇒ z có căn bậc hai là: sqrt{a},-sqrt{a}

– Nếu z = a < 0 ⇒ z có căn bậc hai là: isqrt{-a},-isqrt{a}

Nếu z = a + bi, b ≠ 0. Giả sử w = x + yi, y ∈ R là một căn bậc hai của số phức z ta có:

w2 = z ⇔ (x + yi)2 = a + bi

Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {{x^2} - {y^2} = a} \ 
  {2xy = b} 
end{array}} right.

Giải hệ phương trình trên mỗi cặp (x; y) thu được cho ta một căn bậc hai của z.

Tham khảo thêm:   Cách vuốt ve mèo khi chơi game Adorable Home

……….

Tải file tài liệu để xem thêm bài tập trắc nghiệm số phức 

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số phức Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 12 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *