Bạn đang xem bài viết ✅ Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 80 Tiếng Việt Lớp 5 tập 2 – Luyện từ và câu Tuần 26 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 80 giúp các em học sinh tham khảo, trả lời câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 26 Tiếng Việt Lớp 5 tập 2 thật tốt. Đồng thời cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn bài cho học sinh của mình.

Bên cạnh đó, còn có thể tham khảo bài Tập đọc Nghĩa thầy trò. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:

Hướng dẫn giải Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 80

Câu 1 (trang 80 SGK Tiếng Việt 5 tập 2)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?

a) Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.

b) Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.

c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Tham khảo thêm:   Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH Mức điều chỉnh tiền lương tháng đóng BHXH từ 01/01/2022

Trả lời:

c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 2 (trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập 2)

Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm:

a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).

b. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.

c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.

(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng).

Trả lời:

a. Truyền (trao lại cho người khác, thường thuộc thế hệ sau): truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

b. Truyền (lan rộng hoặc làm lan rộng cho nhiều người biết): truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

c. Truyền (nhập vào, đưa vào cơ thể người): truyền máu, truyền nhiễm.

Câu 3 (trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập 2)

Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:

Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản… Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phất từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.

Tham khảo thêm:   200 câu trắc nghiệm Lịch Sử ôn luyện thi THPT Quốc Gia 2023 Ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Sử

TheoHOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG

Trả lời:

  • Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến truyền thống dân tộc: Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản…
  • Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: Nắm tro bếp thưở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá cùa cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 80 Tiếng Việt Lớp 5 tập 2 – Luyện từ và câu Tuần 26 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *