Bạn đang xem bài viết ✅ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Luật số: 47/2014/QH13 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quốc hội ban hành Luật số 47/2014/QH13 – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Luật này quy định nguyên tắc, điều kiện, trình tự, thủ tục, quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam; quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam, của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Những điểm lưu ý của Luật số 47/2014/QH13

Người nước ngoài được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp, có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam và thuộc các trường hợp sau:

  • Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh danh nhà nước.
  • Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam (phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực đó đề nghị).
  • Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh (nhưng phải tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 3 năm trở lên).

Nội dung của Luật số 47/2014/QH13 được tóm tắt qua Mục lục

Chương I: Những quy định chung

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Giải thích từ ngữ
  • Điều 4. Nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
  • Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
  • Điều 6. Thu hồi, hủy bỏ giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú do cơ quan có thẩm quyền của …

Chương II: Thị thực

  • Điều 7. Giá trị sử dụng và hình thức của thị thực
  • Điều 8. Ký hiệu thị thực
  • Điều 9. Thời hạn thị thực
  • Điều 10. Điều kiện cấp thị thực
  • Điều 11. Các trường hợp được cấp thị thực rời
  • Điều 12. Các trường hợp được miễn thị thực
  • Điều 13. Đơn phương miễn thị thực
  • Điều 14. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài
  • Điều 15. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
  • Điều 16. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
  • Điều 17. Cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt
  • Điều 18. Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế
  • Điều 19. Cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao

Chương III: Nhập cảnh

  • Điều 20. Điều kiện nhập cảnh
  • Điều 21. Các trường hợp chưa cho nhập cảnh
  • Điều 22. Thẩm quyền quyết định chưa cho nhập cảnh

Chương IV: Quá cảnh

  • Điều 23. Điều kiện quá cảnh
  • Điều 24. Khu vực quá cảnh
  • Điều 25. Quá cảnh đường hàng không
  • Điều 26. Quá cảnh đường biển

Chương V: Xuất cảnh

  • Điều 27. Điều kiện xuất cảnh
  • Điều 28. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh
  • Điều 29. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất …
  • Điều 30. Buộc xuất cảnh

Chương VI: Cư trú

Mục 1: Tạm trú

  • Điều 31. Chứng nhận tạm trú
  • Điều 32. Cơ sở lưu trú
  • Điều 33. Khai báo tạm trú
  • Điều 34. Tạm trú tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển, khu vực …
  • Điều 35. Gia hạn tạm trú
  • Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
  • Điều 37. Thủ tục cấp thẻ tạm trú
  • Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú

Mục 2: Thường trú

  • Điều 39. Các trường hợp được xét cho thường trú
  • Điều 40. Điều kiện xét cho thường trú
  • Điều 41. Thủ tục giải quyết cho thường trú
  • Điều 42. Giải quyết cho thường trú đối với người không quốc tịch
  • Điều 43. Cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú

Chương VII: Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài; quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam

  • Điều 44. Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài
  • Điều 45. Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh

Chương VIII: Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại việt nam

  • Điều 46. Trách nhiệm của Chính phủ
  • Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Công an
  • Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
  • Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
  • Điều 50. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ
  • Điều 51. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
  • Điều 52. Trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận

Chương IX: Điều khoản thi hành

  • Điều 53. Điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 54. Hiệu lực thi hành
  • Điều 55. Quy định chi tiết

Luật này có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Luật số: 47/2014/QH13 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

Tham khảo thêm:   Sổ chi ngân sách xã Mẫu S05a-X theo Thông tư 70/2019/TT-BTC

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *