Từ ngày 01/01/2016, công dân được đào tạo trình độ đại học, cao đẳng đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ kéo dài đến hết 27 tuổi theo Luật nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13.
Theo đó, công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Lý lịch rõ ràng.
- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước.
- Có đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định.
- Có trình độ văn hóa phù hợp.
Nội dung chính của Luật nghĩa vụ quân sự 2015
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nghĩa vụ quân sự
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và gia đình trong thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Điều 6. Nghĩa vụ phục vụ tại ngũ
- Điều 7. Nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị
- Điều 8. Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm
Chương II: ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ QUẢN LÝ CÔNG DÂN TRONG ĐỘ TUỔI THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
- Điều 11. Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân…
- Điều 12. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
- Điều 13. Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
- Điều 14. Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự
- Điều 15. Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự
- Điều 16. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
- Điều 17. Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; tạm vắng;…
- Điều 18. Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
- Điều 19. Đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự
- Điều 20. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản…
Chương III: PHỤC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ VÀ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ DỰ BỊ
Mục 1: PHỤC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ
- Điều 21. Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 22. Cách tính thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 23. Phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật
Mục 2: PHỤC VỤ CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ DỰ BỊ
- Điều 24. Hạng của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
- Điều 25. Độ tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
- Điều 26. Nhóm tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
- Điều 27. Huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu đối với hạ sĩ quan, binh…
- Điều 28. Kiểm tra sức khỏe đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
- Điều 29. Giải ngạch dự bị
Chương IV: NHẬP NGŨ VÀ XUẤT NGŨ TRONG THỜI BÌNH
Mục 1: GỌI CÔNG DÂN NHẬP NGŨ
Tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ được hướng dẫn bởi Thông tư 140/2015/TT-BQP
- Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
- Điều 31. Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
- Điều 32. Công nhận binh sĩ tại ngũ
- Điều 33. Số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong…
- Điều 34. Thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân…
- Điều 35. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện…
- Điều 36. Hội đồng nghĩa vụ quân sự
- Điều 37. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp tỉnh
- Điều 38. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện
- Điều 39. Nhiệm vụ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã
- Điều 40. Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
Mục 2: TẠM HOÃN GỌI NHẬP NGŨ VÀ MIỄN GỌI NHẬP NGŨ
- Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
- Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa…
Mục 3: XUẤT NGŨ
- Điều 43. Điều kiện xuất ngũ
- Điều 44. Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ
- Điều 45. Trách nhiệm của hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ
Chương V: NHẬP NGŨ THEO LỆNH ĐỘNG VIÊN, XUẤT NGŨ KHI BÃI BỎ TÌNH TRẠNG CHIẾN TRANH HOẶC TÌNH TRẠNG KHẨN…
- Điều 46. Gọi nhập ngũ khi có lệnh động viên
- Điều 47. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thực hiện lệnh động viên
- Điều 48. Xuất ngũ khi có lệnh bãi bỏ tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng
Chương VI: CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ NGÂN SÁCH BẢO ĐẢM TRONG VIỆC THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
- Điều 49. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức…
- Điều 50. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
- Điều 51. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
- Điều 52. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong thực hiện chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan…
- Điều 53. Ngân sách bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ quân sự
Chương VII: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức trong đăng ký nghĩa vụ quân sự được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 13/2016/NĐ-CP
- Điều 54. Cơ quan quản lý nhà nước về nghĩa vụ quân sự
- Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng
- Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 57. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt
- Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp
Chương VIII: XỬ LÝ VI PHẠM
- Điều 59. Xử lý vi phạm
- Điều 60. Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
Chương IX: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Điều 61. Hiệu lực thi hành
- Điều 62. Quy định chi tiết
Luật nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 bắt đầu có hiệu lực từ 01/01/2016.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Luật nghĩa vụ quân sự 2015 Luật số 78/2015/QH13 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.