Bạn đang xem bài viết ✅ Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428 – 1527) Soạn Sử 7 trang 86 sách Chân trời sáng tạo ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập SGK Lịch sử 7 trang 86, 87, 88, 89, 90, 91 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428 – 1527) của Chương 5: Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài 20 chương 5 phần Lịch sử trong sách giáo khoa Lịch sử – Địa lí 7 Chân trời sáng tạo theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải câu hỏi nội dung bài học Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo Bài 20

1. Nhà Lê Sơ thành lập

– Em hãy mô tả những nét chính về sự thành lập nhà Lê sơ

– Đọc tư liệu 20.3 và chi biết chủ trương bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của triều Lê sơ được thể hiện thế nào qua lời căn dặn của vua Lê Thánh Tông.

Trả lời:

– Những nét chính về sự thành lập nhà Lê sơ:

  • Tháng 4 năm 1428, lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, đóng đô tại Thăng Long.
  • Chính quyền phong kiến được hoàn thiện từ trung ương đến địa phương
  • Cả nước có 13 đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô, đơn vị hành chính nhỏ nhất là xã.
  • Ban hành Quốc triều hình luật
  • Xây dựng quân đội mạnh, duy trì chính sách “Ngụ binh ư nông”

– Chủ trương bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của triều Lê sơ

  • Quyết tâm củng cố quân đội, kiên quyết bảo vệ chủ quyền, biên giới bảo vệ Tổ quốc
  • Đề cao trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc đối với mọi người dân, trừng trị thích đáng những kẻ bán nước.

2. Tình hình kinh tế – xã hội

1.Em hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ. Em có ấn tượng với thành tựu kinh tế nào nhất? Lí giải sự lựa chọn của em.

Tham khảo thêm:   Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều 3 Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 (Có ma trận + đáp án)

Trả lời:

– Những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ:

Nông nghiệp

Thủ công nghiệp

Thương nghiệp

– Ban hành chính sách quân điền

– Chia ruộng đất công cho thành viên trong làng xã

– Cấm giết trâu bò bừa bãi

– Một số chức quan được đặt: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ

– Nhiều làng nghề thủ công phát triển theo hướng chuyên nghiệp

– Triều đình lập ra Cục bách tác: đúc tiền, đúc vũ khí, đóng thuyền, may mũ áo cho quan.

– Đông Kinh có 36 phố phường buôn bán sầm uất.

– Giao thương với nước ngoài tấp nập.

– Sành, sứ, vải, lụa, lâm sản quý được thương nhân nước ngoài ưa chuộng

Em ấn tượng với thành tựu kinh tế về lĩnh vực thủ công nghiệp nhất. Vì nhiều mặt hàng đạt đến trình độ kĩ thuật, tay nghề, độ tinh xảo cao, được các thương nhân nước ngoài ưa chuộng.

2. Xã hội thời Lê sơ có những tầng lớp căn bản nào? Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chính?

Trả lời:

Xã hội thời lê sơ có 4 tầng lớp căn bản, gồm:

  • Tầng lớp quý tộc: vua, quan lại
  • Tầng lớp nông dân.
  • Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công
  • Tầng lớp nô tì.

3. Trong đó tầng lớp nông dân là lực lượng sản xuất chính.

Đọc tư liệu 20.5, theo em những biện pháp được nêu trong bộ Quốc triều hình luật đó có giúp ổn định trật tự xã hội thời Lê không?

Trả lời:

Theo em những biện pháp được nêu trong bộ Quốc triều hình luật đó có giúp ổn định trật tự xã hội thời Lê.

3. Tình hình văn hóa – giáo dục

1. Kể tên những thành tựu tiêu biểu về văn học và nghệ thuật thời Lê Sơ.

Trả lời:

Những thành tựu tiêu biểu về văn học và nghệ thuật thời Lê Sơ:

Văn học

Nghệ thuật

Văn học chữ Hán: Bình Ngô đại cáo, Quỳnh uyển cửu ca, …

Tập trung trong các công trình lăng tẩm, cung điện: Điện Lam Kinh, điện Kính Thiên…

Văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập

Điêu khắc bằng đá, trau chốt, tỉ mỉ.

2. Giáo dục thời Lê sơ có bước phát triển như thế nào so với thời Trần?

Trả lời:

Giáo dục thời Lê sơ có bước phát triển sơ với thời Trần:

  • Giáo dục, đào tạo quan lại với nội dung thi cử là các sách của đạo Nho được đề cao.
  • Ở các đạo, phủ đều có trường học.
  • Những người đỗ đạt được khắc tên vào văn bia ở Văn Miếu để “làm gương sáng cho muôn đời”.
Tham khảo thêm:   Tiếng Anh lớp 4 Unit 13: Lesson 1 Soạn Anh 4 trang 18 Global Success (Kết nối tri thức) - Tập 2

3. Quan sát tư liệu 20.6 kết hợp đọc thông tin trong bài, em hãy cho biết nhà Lê dựng bia tiến sĩ trong Văn miếu nhằm mục đích gì?

Trả lời:

Nhà Lê dựng bia tiến sĩ trong Văn miếu nhằm mục đích:

  • Vinh danh các Tiến sĩ, người hiền tài.
  • Làm gương sáng cho các mọi người và hậu thế.

Giải Luyện tập – Vận dụng Lịch sử 7 Bài 20 trang 91

Luyện tập 1

Em hãy cho biết các vua nhà Lê sơ đã có những biện pháp gì đã khẳng định và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải của Đại Việt.

Trả lời:

Các vua nhà Lê sơ đã có những biện pháp gì đã khẳng định và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải của Đại Việt:

  • Trong Bộ luật Hồng Đức có những điều luật về vấn đề biên phòng được quy định rõ ràng: Không trốn sang nước khác, không bán ruộng đất ở bờ cõi cho người nước ngoài,…
  • Xây dựng quân đội mạnh để bảo vệ biên giới lãnh thổ, an ninh biên giới và chủ quyền quốc gia.

Luyện tập 2

Lập bảng thống kê về tình hình xã hội và văn hóa thời Lê Sơ

Trả lời:

Tình hình xã hội và văn hóa thời Lê Sơ:

Xã hội

Văn hóa

– Phân hóa thành nhiều tầng lớp khác nhau

– Tầng lớp quý tộc

– Tầng lớp nông dân

– Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công

– Tầng lớp nô tì

– văn học chữ Hán chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm phát triển

– Sử học: Đại Việt sử ký toàn thư

– Địa lí: Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ

– Nhã nhạc cung đình chứng thức ra đời

– Loại hình nghệ thuật đa dạng, phong phú: chèo, tuồng…

Luyện tập 3

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy giới thiệu một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ.

Trả lời:

Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ:

– Giới thiệu về Nguyễn Trãi (1380 – 1420)

  • Nguyễn Trãi là anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. Cả cuộc đời của Nguyễn Trãi, khi đánh giặc cũng như khi xây dựng đất nước luôn đề cao tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân
  • Nguyễn Trãi để lại cho đời những tác phẩm văn học lớn, tiêu biểu như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Lam Sơn thực lục, Dư địa chí…

– Giới thiệu về Vua Lê Thánh Tông (1442 – 1497)

  • Vua Lê Thánh Tông lên ngôi năm 1460, đặt niên hiệu là Quang Thuận, năm 1470 đổi niên hiệu là Hồng Đức. 37 năm trị vì của ông là giai đoạn đất nước thịnh vượng về mọi mặt. Ngoài tài trị nước, ông còn là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc.
  • Di sản thơ văn của ông khá đồ sộ với nhiều tác phẩm như Hồng Đức Quốc âm thi tập, Quỳnh uyển cửu ca… Ông lập hội “Tao đàn” (Nhóm các nhà thơ) tạo nên trào lưu văn học cung đình, đánh dấu bước phát triển cao của văn chương đương thời.
Tham khảo thêm:   Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Toán 12 sách Chân trời sáng tạo Tập huấn sách giáo khoa lớp 12 năm 2024 - 2025

– Giới thiệu về Lương Thế Vinh (1441 – 1496)

  • Ông là nhà toán học. Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463, do giỏi tính toán nên người ta thường gọi là Trạng Lường.
  • Công trình tiêu biểu của ông là Đại thành toán pháp. Lương Thế Vinh còn là tác giả của tác phẩm Hi phường phải lục, trong đó mô tả các môn nghệ thuật thời bấy giờ như chèo, tuồng, múa rối…

– Giới thiệu về Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV)

  • Ông là nhà sử học thời Lê Sơ. Ông đỗ Tiến sĩ năm 1442, từng đảm nhận các vị trí quan trọng ở Hàn lâm viện.
  • Ông đóng vai trò trọng yếu trong việc biên soạn bộ quốc sử Đại Việt sử ký toàn thư.

Vận dụng

Năm 1484, Thân Nhân Trung theo lệnh của vua Lê Thánh Tông đã soạn lời văn cho bia Tiên sĩ đầu tiên khoa Nhâm Tuất (năm 1442) ở Văn Miếu, trong đó có câu: “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”. Theo em, câu nói này có ý nghĩa gì? Hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của mình.

Trả lời:

Hiền tài là nguyên khí quốc gia nghĩa là:

  • Hiền tài” là người tài cao, học rộng và có đạo đức, có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phát triển của quốc gia.
  • “Nguyên khí” được hiểu là sức mạnh vật chất, tinh thần tiềm tàng nơi con người, nơi đất nước đó có và mong muốn có, nó có giá trị quan trọng với mỗi quốc gia.

=> “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” có nghĩa là: Hiền tài, chính là phần cốt lõi, chất ban đầu để làm nên sự sống còn và phát triển của đất nước. Quốc gia có nhiều hiền tài và biết sử dụng hiền tài thì sẽ phát triển vững mạnh.

– Một đất nước nếu không có hiền tài không thể giữ vững được độc lập, kinh tế, phát triển của dân tộc. Đây chính là kim chỉ nam của một quốc gia phồn vinh, thịnh vượng thực sự.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428 – 1527) Soạn Sử 7 trang 86 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *