Bạn đang xem bài viết ✅ KHTN Lớp 7 Bài 2: Nguyên tử Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo trang 14 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 2: Nguyên tử giúp các em học sinh lớp 7 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Khoa học tự nhiên 7Chân trời sáng tạo trang 14, 15, 16, 17.

Với lời giải Khoa học tự nhiên 7 trang 14 – 16 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức Bài 2 Chủ đề 1: Nguyên tử – Nguyên tố hóa học – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 2

Câu 1

Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi?

Hình 2.1

Trả lời:

  • Đối tượng có thể quan sát bằng mắt thường: Ruột bút chì
  • Đối tượng quan sát bằng kính lúp: Hạt bụi trong không khí
  • Đối tượng quan sát bằng kính hiển vi: Tế bào máu, Vi khuẩn
Tham khảo thêm:   Bộ đề thi học kì 1 môn Toán 4 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo 3 Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 4 (Có ma trận, đáp án)

Câu 2

Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung gì về cấu tạo

Hình 2.2

Trả lời:

Quan sát Hình 2.2, ta có thể thấy các chất được cấu tạo từ những quả cầu liên kết với nhau

Câu 3

Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?

Trả lời:

Nguyên tử gồm: hạt nhân ở bên trong và vỏ

  • Vỏ nguyên tử: Gồm các electron (e) mang điện tích âm được sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân
  • Hạt nhân nguyên tử: Gồm các proton (p) mang điện tích dương

Câu 4

Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu

a) điện tích hạt nhân nguyên tử?

b) lớp electron?

c) electron trên mỗi lớp?

Hình 2.5

Trả lời:

– Nguyên tử nitrogen:

  • Điện tích hạt nhân: +7
  • Lớp electron: 2 lớp
  • Số electron trên mỗi lớp: Lớp thứ 1 có 2 electron, lớp thứ 2 có 5 electron

– Nguyên tử potassium:

  • Điện tích hạt nhân: +19
  • Lớp electron: 4 lớp
  • Số electron: Lớp thứ 1 có 2 electron, lớp thứ 2 có 8 electron, lớp thứ 3 có 8 electron, lớp thứ 4 có 1 electron

Câu 5

Tại sao nguyên tử trung hòa về điện?

Trả lời:

Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau, chúng có trị số điện tích bằng nhau nhưng trái dấu => Điện tích nguyên tử = 0

=> Nguyên tử trung hòa về điện

Câu 6

Vì sao người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử?

Tham khảo thêm:   Đề thi vào 10 môn Toán năm 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Nam Định Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Toán 2023

Trả lời:

Chỉ với 1 gam chất bất kì đã chứa tới hàng tỉ tỉ nguyên tử.

Ví dụ: Trong 1 gam carbon có chứa khoảng năm mươi nghìn tỉ tỉ nguyên tử carbon

=> 1 nguyên tử có khối lượng 1,9926 x 10-23 gam

=> Vậy nên để biểu thị khối lượng nguyên tử người ta sử dụng đơn vị khối lượng nguyên tử (amu)

Giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 2 – Luyện tập

Luyện tập trang 16

Luyện tập

Trả lời:

 Luyện tập

Câu 2: Quan sát Hình 2.6, hãy hoàn thành bảng sau:

Số đơn vị điện tích hạt nhân

Số proton

Số electron trong nguyên tử

Số electron ở lớp ngoài cùng

?

?

?

?

Để lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxygen có đủ số electron tối đa thì cần thêm bao nhiêu electron nữa?

Luyện tập

Trả lời:

– Ta có: Số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron = số proton

– Nguyên tử oxygen có 8 electron

=> Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 8

Số đơn vị điện tích hạt nhân

Số proton

Số electron trong nguyên tử

Số electron ở lớp ngoài cùng

8

8

8

6

– Lớp thứ 2 có tối đa 8 electron, mà lớp thứ 2 của oxygen có 6 electron

=> Để lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxygen có đủ số electron tối đa thì cần thêm 2 electron nữa

Luyện tập trang 17

Quan sát mô hình dưới đây, cho biết số proton, số electron và xác định khối lượng nguyên tử magnesium (biết số neutron = 12)

Luyện tập

Trả lời:

– Mô hình nguyên tử magnesium có đơn vị điện tích hạt nhân = 12

=> Số electron = số proton = số đơn vị điện tích hạt nhân = 12

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 8 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3 Đề kiểm tra giữa kì 2 Công nghệ 8 (Có ma trận, đáp án)

– Khối lượng nguyên tử magnesium = số proton x 1 amu + số neutron x 1 amu

= 12 x 1 amu + 12 x 1 amu = 12 amu

Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 2

Bài 1

Em hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ thích hợp sau để được câu hoàn chỉnh:

chuyển động

các electron

hạt nhân

điện tích dương

trung hòa về điện

vỏ nguyên tử

điện tích âm

vô cùng nhỏ

sắp xếp

Nguyên tử là hạt…(1) và (2)…Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là (3)…(mang (4)…) và (5)… tạo bởi (6)… (mang (7)…)

Trong nguyên tử, các electron (8)…xung quanh hạt nhân và (9)… thành từng lớp

Trả lời:

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏtrung hòa về điện. Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là hạt nhân (mang điện tích dương) và vỏ nguyên tử tạo bởi các electron (mang điện tích âm)

Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp

Bài 2

Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

Trả lời:

– Ta có:

  • Khối lượng 1 proton = 1 neutron = 1amu
  • Khối lượng 1 electron = 0,00055 amu

=> Khối lượng electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng proton và neutron

=> Có thể bỏ qua khối lượng của electron hay khối lượng hạt nhân nguyên tử có thể coi là khối lượng của nguyên tử

– Ví dụ: Xét nguyên tử helium có 2p, 2n và 2e

  • Khối lượng nguyên tử = 2p + 2n + 2e = 2.1 + 2.1 + 2.0,00055 = 4,0011 ≈ 4
  • Khối lượng hạt nhân = 2p + 2n = 2.1 + 2.1 = 4

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN Lớp 7 Bài 2: Nguyên tử Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo trang 14 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *