Bạn đang xem bài viết ✅ KHTN Lớp 6 Bài 14: Phân loại thế giới sống Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều trang 84 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải KHTN 6 Bài 14 Cánh diều giúp các bạn học sinh lớp 6 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi nội dung bài học Phân loại thế giới sống thuộc chủ đề 8 Đa dạng thế giới sống.

Soạn KHTN 6 Cánh diều Bài 14 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình SGK. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 6 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Vậy sau đây là Soạn Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Bài 14 mời các bạn theo dõi nhé.

Lý thuyết Phân loại thế giới sống

I. Vì sao cần phân loại thế giới sống?

Tham khảo thêm:   Báo cáo thực hiện Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số Tổng kết tình hình triển khai đề án "Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số"

– Phân loại thế giới sống giúp cho việc xác định tên sinh vật và quan hệ họ hàng giữa các nhóm sinh vật với nhau được thuận lợi.

II. Thế giới sống được phân loại thành các giới

Thế giới sông được chia thành 5 giới:

  • Khởi sinh,
  • Nguyên sinh,
  • Nấm,
  • Thực vật,
  • Động vật.

III. Sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của sinh vật

– Theo ước tính có khoảng trên 10 triệu loài sinh vật trên Trái Đất.

– Môi trường sống của sinh vật rất đa dạng như: môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất hoặc môi trường sinh vật.

– Môi trường sống của sinh vật có thể là nơi có khí hậu khô, nóng hoặc nơi có khí hậu lạnh,…

Giải KHTN 6 Bài 14 Phân loại thế giới sống

I. Phần mở đầu

❓Ai biết nhiều hơn? Kể tên các sinh vật có ở địa phương em?

Trả lời:

Các em có thể kể các sinh vật sống ở quanh em, ví dụ:

– Vật nuôi trong nhà: chó, mèo, chuột lang, cá cảnh…

– Sinh vật sống tự do: chim bồ câu, chim sẻ, muỗi, kiến,…

– Các loài thực vật được trồng bên đường: cây bàng, cây phượng, cây hoa sữa,…

II. Vì sao cần phân biệt phân loại thế giới sống

❓Phân loại thế giới sống có ý nghĩa như thế nào?

Trả lời:

Gợi ý 1

Phân loại thế giới sống giúp cho việc xác định tên sinh vật và quan hệ họ hàng giữa các nhóm sinh vật với nhau được thuận lợi hơn để giúp nghiên cứu các sinh vật một cách dễ dàng và có hệ thống .

Tham khảo thêm:   Chỉ thị 11/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng

Gợi ý 2

Phân loại thế giới sống thành các nhóm khác nhau giúp cho việc xác định tên và quan hệ họ hàng giữa các sinh vật được dễ dàng hơn.

III. Thế giới sống được chia thành các giới

❓Hãy quan sát hình 14.4 và kể tên các sinh vật mà em biết trong mỗi giới theo gợi ý trong bảng 14.1.

Tên giới Tên sinh vật
Khởi sinh Vi khuẩn
Nguyên sinh ?
Nấm ?
Thực vật ?
Động vật ?

Trả lời

Tên giới Tên sinh vật
Khởi sinh vi khuẩn
Nguyên sinh trùng roi, trùng biến hình, trùng giày, rong, tảo
Nấm nấm sò, nấm hương, nấm bụng dê, nấm đùi gà
Thực vật hướng dương, phượng, tre, hoa hồng
Động vật voi, chuồn chuồn, cá, chim, ếch

❓ Quan sát hình 14.5 và cho biết các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp tới cao.

Gọi tên các bậc phân loại của cây hoa li và con hổ đông dương

Trả lời:

Các bậc phân loại của thế giới sống từ thấp tới cao: Loài -> Chi -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới

Các bậc phân loại của:

– Hoa ly:

+ Loài: hoa ly

+ Chi: loa kèn

+ Họ: bách hợp

+ Bộ: hành

+ Lớp: một lá mầm

+ Ngành:hạt kín

+ Giới: thực vật

– Hổ Đông Dương:

+ Loài: hổ Đông Dương

+ Chi: báo

+ Họ: mèo

+ Bộ: ăn thịt

+ Lớp: động vật có vú (thú)

+ Ngành: dây sống

+ Giới: động vật

III. Sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của sinh vật

 ❓ Kể tên một số loài mà em biết.

Tham khảo thêm:   Sinh học 11 Bài 3: Thực hành trao đổi nước và khoáng ở thực vật Giải Sinh 11 Kết nối tri thức trang 21, 22, 23, 24, 25

Trả lời 

Kể tên một số loài : cá, rùa, tôm, sứa, mực… ( động vật dưới nước), voi, trâu, bò, dê, ngựa… (động vật ăn cỏ), cây thông, phượng, hoa hồng, tre,… (thực vật),…

 ❓ Nhận xét về mức độ đa dạng số lượng loài ở các môi trường sống khác nhau theo gợi ý trong bảng 14.2

Môi trường sống

Tên sinh vật

Mức độ đa dạng số lượng loài

Rừng nhiệt đới

?

?

Sa mạc

?

?

Trả lời

Môi trường sống

Tên sinh vật

Mức độ đa dạng số lượng loài

Rừng nhiệt đới

Hươu, nai, khỉ, ếch…

Độ đa dạng cao

Sa mạc

Xương rồng, rắn, bọ cạp

Độ đa dạng thấp

Biển

San hô, cá, tôm,…

Độ đa dạng loài cao

Khí hậu lạnh

Hải cẩu, chim cánh cụt,…

Độ đa dạng thấp

❓ Kể tên những môi trường sống của sinh vật có ở địa phương em (ví dụ: rừng, ao,…) và lấy ví dụ các sinh vật sống trong mỗi môi trường đó.

Trả lời:

Môi trường sống của sinh vật có ở địa phương em

– Môi trường ao: cá rô phi, cá chuối, cá trắm, ốc ao, vi khuẩn, bào, tảo, nhện nước,…

– Môi trường rừng ngập mặn: cây đước, cây rễ thở, vẹt, sứa, ngao, tôm, cá biển, cua…

– Môi trường đầm nuôi nước mặn: cá, ốc, rong, ngao, sò, vi khuẩn, tôm,…

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN Lớp 6 Bài 14: Phân loại thế giới sống Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều trang 84 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *