Bạn đang xem bài viết ✅ KHTN 9 Bài 4: Công và công suất Giải KHTN 9 Kết nối tri thức trang 21, 22, 23, 24 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải KHTN 9 Bài 4: Công và công suất giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong sách Khoa học tự nhiên 9Kết nối tri thức với cuộc sống trang 21, 22, 23, 24.

Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 4 Chương I: Năng lượng cơ học SGK Khoa học Tự nhiên 9 Kết nối tri thức với cuộc sống cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Mục Lục Bài Viết

I. Công

Một xe nâng tác dụng một lực hướng lên thẳng đứng, có độ lớn 700 N để nâng thùng hàn từ mặt đất lên độ cao 2 m. Tính công của lực nâng.

Lời giải:

Công của lực nâng là: A = F.s = 700.2 = 1400 J

II. Công suất

Hoạt động 1: Hai xe nâng hai thùng hàng từ mặt đất (điểm A) tới sàn xe có độ cao 1 m (điểm B). Xe thứ nhất nâng thùng hàng có trọng lượng 500 N hết thời gian 10 s (Hình 4.4). Xe thứ hai nắng thùng hàng có trọng lượng 700 N hết thời gian 15 s.

Tham khảo thêm:   Giáo án ôn tập hè lớp 5 lên lớp 6 môn Toán Giáo án dạy hè 2023

a) Tính công mà mỗi xe đã thực hiện để nâng các thùng hàng.

b) Xe nào thực hiện công nhanh hơn?

Công suất

Lời giải:

a) Công của xe thứ nhất là: A 1= F1.s = 500.1 = 500 J

Công của xe thứ hai là: A2 = F2.s = 700.1 = 700 J

b) Vì t2 > t1 nên xe thứ nhất thực hiện công nhanh hơn xe thứ hai

Hoạt động 2: Cứ mỗi lần đập, tim người thực hiện một công khoảng 1 J. Em hãy đề xuất cách đo công suất của tim bằng cách sử dụng một đồng hồ bấm giây.

Lời giải:

Ta có thể đo bằng cách là đếm số lần đập của tim trong một khoảng thời gian nhất định. Sau đó chúng ta tính được công của tim người: A = n J. Từ đó tính được công suất của tim bằng công thức: P = A/t

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN 9 Bài 4: Công và công suất Giải KHTN 9 Kết nối tri thức trang 21, 22, 23, 24 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *