Bạn đang xem bài viết ✅ KHTN 9 Bài 38: Nucleic acid và gene Giải KHTN 9 Kết nối tri thức trang 166, 167, 168, 169 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải KHTN 9 Bài 38: Nucleic acid và gene giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong sách Khoa học tự nhiên 9Kết nối tri thức với cuộc sống trang 166, 167, 168, 169.

Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 38 Chương XI: Di truyền học Mendel, cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền SGK Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức với cuộc sống cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

I. Khái niệm Nucleic acid

Cho các đối tượng sau: da, tóc, tiểu cầu, lục lạp, virus HIV, ti thể. Đối tượng nào có chứa nucleic acid?

Trả lời:

Các đối tượng có chứa nucleic acid là: da, tiểu cầu, lục lạp, virus HIV, ti thể.

II. Deoxyribonucleic Acid (DNA)

Câu hỏi trang 167: Quan sát Hình 38.1 và đọc thông tin trên để trả lời các câu hỏi sau:

1. Kích thước của mỗi cặp nucleotide là bao nhiêu Å?

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 11 Unit 3: Reading Soạn Anh 11 Kết nối tri thức trang 31, 32

2. Các nucleotide trong mỗi cặp liên kết bổ sung với nhau bằng bao nhiêu liên kết hydrogen?

3. Trình tự các nucleotide trên một đoạn của DNA như sau:

…A-T-G-C-T-G-A-T-C-A-C-G-T…

Hãy xác định trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung với mạch đó.

Trả lời:

1. Kích thước của mỗi cặp nucleotide là 3,4 Å.

2. Các nucleotide trong mỗi cặp liên kết bổ sung liên kết với nhau như sau:

– C liên kết với G bằng 3 liên kết hydrogen và ngược lại.

– A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen và ngược lại.

3. Với trình tự mạch gốc là …A-T-G-C-T-G-A-T-C-A-C-G-T… thì trình tự trên mạch bổ sung của nó lần lượt là: …T-A-C-G-A-C-T-A-G-T-G-C-A…

Câu hỏi 1 trang 167: Những đặc điểm nào của phân tử DNA đảm bảo cho nó thực hiện chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Trả lời:

Những đặc điểm giúp phân tử DNA thực hiện chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền như:

– Đặc điểm giúp DNA thực hiện chức năng lưu giữ thông tin di truyền: Trình tự các nucleotide trên DNA là thông tin di truyền chỉ dẫn cho tế bào tổng hợp protein. Ngoài ra, DNA có kích thước lớn giúp mỗi phân tử DNA mang được nhiều thông tin di truyền.

– Đặc điểm giúp DNA thực hiện chức năng bảo quản thông tin di truyền: Trên mỗi mạch đơn của phân tử DNA, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững. Đồng thời, các nucleotide trên hai mạch DNA liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen, tuy liên kết hydrogen không bền nhưng số lượng liên kết lại rất lớn nên đảm bảo cấu trúc của DNA được ổn định và cũng dễ dàng cắt đứt trong quá trình tái bản.

Tham khảo thêm:   Quyết định 54/2012/QĐ-UBND Ủy quyền và giao nhiệm vụ cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum

– Đặc điểm giúp DNA thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền: Phân tử DNA có khả năng tự nhân đôi, nhờ đó thông tin có thể di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể, đảm bảo cho đặc tính của loài được duy trì ổn định.

Câu hỏi 2 trang 167: Con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố mẹ là nhờ chức năng nào của phân tử DNA?

Trả lời:

Con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố mẹ là nhờ chức năng truyền đạt thông tin di truyền của phân tử DNA.

Câu hỏi trang 167: Đọc thông tin trên và nêu khái niệm gene.

Trả lời:

Khái niệm gene: Gene là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định là RNA hoặc chuỗi polypeptide.

Câu hỏi trang 168: 1. Giải thích vì sao chỉ từ bốn loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.

2. Phương pháp phân tích DNA đem lại những ứng dụng gì trong thực tiễn? Cơ sở của các ứng dụng đó là gì?

Trả lời:

1. Chỉ từ bốn loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA vì: DNA được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, từ bốn loại nucleotide liên kết theo chiều dọc và sắp xếp theo nhiều cách khác nhau đã tạo ra vô số phân tử DNA khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotide.

Tham khảo thêm:   Quyết định số 906/QD-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng quy hoạch phát triển điện hạt nhân ở Việt Nam giai đoạn đến năm 2030

2.

– Ứng dụng của phương pháp phân tích DNA:

+ So sánh, đối chiếu các mẫu DNA để xác định quan hệ huyết thống, danh tính của những thi thể không còn nguyên vẹn, truy tìm tội phạm hay nghiên cứu phát sinh chủng loại sinh vật.

+ Phân tích DNA để dự đoán nguy cơ mắc các bệnh di truyền và điều trị y tế.

– Cơ sở của các ứng dụng đó là tính đặc trưng của DNA (DNA đặc trưng cho loài, thậm trí từng cá thể).

III. Ribonucleic Acid (RNA)

Phân biệt các loại RNA dựa vào chức năng.

Trả lời:

Phân biệt các loại RNA dựa vào chức năng:

– mRNA: truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất, làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide (dịch mã).

– tRNA: vận chuyển amino acid tự do đến nơi tổng hợp chuỗi polypeptide.

– rRNA: là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome – nơi tổng hợp chuỗi polypeptide.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN 9 Bài 38: Nucleic acid và gene Giải KHTN 9 Kết nối tri thức trang 166, 167, 168, 169 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *