Bạn đang xem bài viết ✅ KHTN 9 Bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ Giải KHTN 9 Kết nối tri thức trang 103, 104, 105, 106 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải KHTN 9 Bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong sách Khoa học tự nhiên 9Kết nối tri thức với cuộc sống trang 103, 104, 105, 106.

Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 22 Chương VII: Giới thiệu hợp chất hữu cơ, Hydrocarbon và nguồn nguyên liệu SGK Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức với cuộc sống cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

I. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

Câu hỏi: Hãy sắp xếp các hợp chất dưới đây thành hai nhóm: nhóm 1 gồm các hợp chất hữu cơ và nhóm 2 gồm các hợp chất vô cơ.

Tham khảo thêm:   Nghị định 138/2016/NĐ-CP Nghị định ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ

C6H6

H2SO4

C6H12O6

H2CO3

CaCO3

KNO3

C2H4

NaOH

Al2O3

CH3Cl

CH3OH

Trả lời:

Nhóm 1 gồm các hợp chất hữu cơ: C6H6, C6H12O6, C2H4, CH3Cl, CH3OH.

Nhóm 2 gồm các hợp chất vô cơ: H2SO4, H2CO3, CaCO3, KNO3, NaOH, Al2O3.

II. Công thức phân tử và công thức cấu tạo

Hoạt động 1: Em hãy cho biết trong các công thức từ (1) đến (6) trong Hình 22.2. công thức nào là công thức phân tử và công thức nào là công thức cấu tạo?

Hoạt động 1

Trả lời:

Công thức cấu tạo: (2), (3), (5) và (6).

Công thức phân tử: (1) và (4).

Hoạt động 2: Hãy viết các công thức cấu tạo đầy đủ ở Hình 22.2 dưới dạng thu gọn.

Trả lời:

(2) CH3 – CH2 – CH2 – CH3

(3) CH – (CH­3)3

(5) CH3 – CH2 – OH

(6) CH3 – O – CH3

Hoạt động 3: So sánh công thức phân tử của:

a) Hợp chất (2) và (3);

b) Hợp chất (5) và (6).

Trả lời:

a) Công thức phân tử của hợp chất (2) là C4H10

Công thức phân tử của hợp chất (3) là C4H10

→ Công thức phân tử của hợp chất (2) và (3) giống nhau đều là C4H10.

b) Công thức phân tử của hợp chất (5) là C2H6O

Công thức phân tử của hợp chất (6) là C2H6O

→ Công thức phân tử của hợp chất (5) và (6) giống nhau đều là C2H6O.

III. Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ

Hoạt động 1: Quan sát các Hình 22.2, 22.3 và cho biết phân tử hợp chất hữu cơ có những dạng mạch carbon nào. Chỉ ra các công thức cấu tạo có cùng công thức phân tử. Giải thích tại sao nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau, tính chất khác nhau lại có cùng công thức phân tử.

Tham khảo thêm:   Lời bài hát: Ngô Đồng

Trả lời:

Phân tử hợp chất hữu cơ có những dạng mạch carbon sau:

– Mạch hở, không phân nhánh

– Mạch hở, phân nhánh

– Mạch vòng

* Hình 22.2

– Công thức cấu tạo (2) và (3) có cùng cùng công thức phân tử là C4H10.

– Công thức cấu tạo (5) và (6) có cùng cùng công thức phân tử là C2H6O.

* Hình 22.3

– Công thức cấu tạo (a) và (b) có cùng cùng công thức phân tử là C4H10.

* Giải thích

– Nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau, tính chất khác nhau, lại có cùng công thức phân tử vì trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là khác nhau.

Hoạt động 2: Sử dụng bộ mô hình lắp ghép phân tử, lắp ghép các công thức cấu tạo có thể có từ các công thức phân tử C4H10 và C3H6.

IV. Phân loại hợp chất hữu cơ

Câu hỏi: Sắp xếp các chất sau đây vào một trong hai nhóm: hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon: CH4, CH3Cl, CH2 = CH2, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3CH2CH3, CH3CH = CH2, CH3COOCH2CH3.

Trả lời:

Nhóm hydrocarbon: CH4, CH2 = CH2, CH3CH2CH3, CH3CH = CH2.

Nhóm dẫn xuất của hydrocarbon: CH­3Cl, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3COOCH2CH3.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN 9 Bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ Giải KHTN 9 Kết nối tri thức trang 103, 104, 105, 106 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Thông tư 42/2011/TT-BTC Quy định chế độ quản lý tài chính Quỹ hỗ trợ các hoạt động ngoại giao phục vụ kinh tế

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *