Bạn đang xem bài viết ✅ KHTN 8 Bài 5: Tính theo phương trình hóa học Giải KHTN 8 Cánh diều trang 32, 33, 34, 35 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập KHTN 8 Bài 5: Tính theo phương trình hóa học giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 32, 33, 34, 35.

Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 5 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 5 Chủ đề 1: Phản ứng hóa học – Phần 1: Chất và sự biến đổi chất cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 5

Câu 1

Đốt cháy 1 mol khí hydrogen trong 0,4 mol khí oxygen đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng.

Trả lời:

Phương trình hoá học: 2H2 + O2 → 2H2O

Tham khảo thêm:   Bài văn mẫu lớp 6: Đóng vai Âu Cơ kể lại sự tích Con Rồng cháu Tiên Những bài văn mẫu lớp 6 hay nhất

Tỉ lệ số phân tử: 2 1 2

Ban đầu: 1 0,4 0 mol

Phản ứng: 0,8 0,4 0,8 mol

Sau phản ứng: 0,2 0 0,8 mol

Vậy sau phản ứng H2 dư 0,2 mol.

Câu 2

a) Hiệu suất phản ứng được tính bằng cách nào?

b) Khi nào hiệu suất của phản ứng bằng 100%?

Trả lời:

a) Thông thường, hiệu suất phản ứng biểu thị theo phần trăm và được tính theo biểu thức sau:

H=frac{mtttimes100}{mlt}(%)

Trong đó:

mtt là khối lượng chất (g) thu được theo thực tế.

mlt là khối lượng chất (g) thu được theo lí thuyết (tính theo phương trình).

H là hiệu suất phản ứng (%).

b) Hiệu suất phản ứng là 100% tức là phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn.

Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 5

Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:

Al + O2 → Al2O3

Lập phương trình hóa học của phản ứng rồi tính:

a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.

b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Trả lời:

Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Số mol Al tham gia phản ứng:

n_{Al}=frac{m_{Al}}{M_{Al}}=frac{0,54}{27}=0,02(mol).

a) Từ phương trình hóa học ta có:

n_{Al2O3}=frac{1}{2}.n_{Al}=0,01(mol); m_{Al2O3}=0,01.(27.2+16.3)=1,02(gam).

b) Từ phương trình hóa học ta có:

n_{O2}=frac{3}{4}.n_{Al}=frac{3}{4}.0,02=0,015(mol).⇒VO2=0,015.24,79=0,37185(lit).

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết KHTN 8 Bài 5: Tính theo phương trình hóa học Giải KHTN 8 Cánh diều trang 32, 33, 34, 35 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Công văn 1391/BHXH-BT Thực hiện nội dung theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *