Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 7 Kết nối tri thức với cuộc sống là mẫu kế hoạch được giáo viên thiết kế theo cấu trúc giảng dạy, phân bổ tiết học, phân bổ thời gian kiểm tra toàn bộ trong năm học.
Việc xây dựng kế hoạch giáo dục Ngữ văn 7 nhằm đảm thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với hoàn cảnh thực tế của từng địa phương điều kiện thực hiện của mỗi nhà trường. Đây là mẫu kế hoạch giáo dục của giáo viên được thực hiện theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH. Qua đó giúp quý thầy cô có thêm nhiều tư liệu tham khảo để nhanh chóng xây dựng cho riêng mình kế hoạch giáo dục hoàn chỉnh, chi tiết và đúng yêu cầu.
Phụ lục I Ngữ văn 7 Kết nối tri thức
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNGTHCS …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 7
(Năm học 20… – 20…..)
I. Đặc điểm tình hình
1 Số lớp: 6; Số học sinh: 192; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:2; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0; Đại học: 2; Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt:1; Khá:1; Đạt: 0; Chưa đạt: 0.
3. Thiết bị dạy học:Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
1 |
Máy tính. |
02 |
Dạy các bài/ chủ đề trong chương trình của bộ sách Bài 1. Bầu trời tuổi thơ Bài 2. Khúc nhạc tâm hồn Bài 3. Cội nguồn yêu thương Bài 4. Giai điệu đất nước Bài 5. Màu sắc trăm miền Bài 6. Bài học cuộc sống Bài 7. Thế giới viễn tưởng Bài 8. Trải nghiệm để trưởng thành Bài 9. Hòa điệu với tự nhiên Bài 10. Trang sách và cuộc sống |
Máy tính cá nhân |
2 |
Ti vi |
02 |
Dạy các bài/ chủ đề trong chương trình của bộ sách Bài 1. Bầu trời tuổi thơ Bài 2. Khúc nhạc tâm hồn Bài 3. Cội nguồn yêu thương Bài 4. Giai điệu đất nước Bài 5. Màu sắc trăm miền Bài 6. Bài học cuộc sống Bài 7. Thế giới viễn tưởng Bài 8. Trải nghiệm để trưởng thành Bài 9. Hòa điệu với tự nhiên Bài 10. Trang sách và cuộc sống |
Ti vi trong phòng học. |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Sân trường |
1 |
Bài 5. Màu sắc trăm miền (Phần Nói và nghe: Trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại) |
Sân trường |
2 |
Thư viện |
1 |
Bài 10. Trang sách và cuộc sống (Phần Nói và nghe: giới thiệu sản phẩm sáng tạo từ sách). |
Thư viện |
… |
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
1 |
Bài 1. Bầu trời tuổi thơ |
13 tiết |
1. Về năng lực: – Nêu được ấn tượng chung về văn bản và những trải nghiệm giúp bản thân hiểu thêm văn bản. – Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện. – Hiểu được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính và mở rộng trạng ngữ trong câu. – Biết tóm tắt một văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài. – Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, tóm tắt được các ý chính do người khác trình bày. 2. Về phẩm chất:Biết yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống. |
2 |
Bài 2. Khúc nhạc tâm hồn |
12 tiết |
1. Về năng lực: – Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ bốn chữ, năm chữ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. – Nhận biết được biện pháp tu từ nói giảm nói tránh và hiểu được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ này. – Bước đầu biết làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ. – Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. – Biết trân trọng, vun đắp tình yêu con người, thiên nhiên, quê hương, đất nước. 2. Về phẩm chất:Biết trân trọng, vun đắp tình yêu con người, thiên nhiên, quê hương, đất nước. |
3 |
Bài 3. Cội nguồn yêu thương |
15 tiết |
1. Về năng lực: – Nhận biết được tính cách nhân vật; nhận biết và nêu được tác dụng của việc thay đổi kiểu người kể chuyện trong một truyện kể. – Thể hiện được thái độ đối với cách giải quyết vấn đề của tác giả trong truyện. – Nhận biết được đặc điểm của số từ, phó từ và hiểu được chức năng của từ loại này để sử dụng đúng và hiệu quả. – Bước đầu biết viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. – Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng sự khác biệt. 2. Về phẩm chất: Biết bồi đắp, trân trọng tình yêu thương. |
4 |
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I |
03 tiết |
1.Vềnăng lực: – Biếtôn tập tổng hợp, kiểm tra đánh giá kĩ năng Đọc – hiểu, Viết. – Ôn tập, củng cố kiến thức đã học; đánh giá được năng lực đọc hiểu, năng lực viết đoạn văn, bài văn về các thể loại/ chủ đề đã học (truyện kể theo ngôi 1 và ngôi 3, thơ bốn chữ, năm chữ); nắm được giá trị nội dung và hình thức của các văn bản, vận dụng vào thực tiễn. – Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ, mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ, số từ, phó từ; cách sử dụng từ đơn, từ láy; nghĩa của từ ngữ; các biện pháp tu từ – Viết được viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ; viết được bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. 2. Về phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. – Có trách nhiệm trong việc làm bài kiểm tra; chăm chỉ, thực hiện đúng nội quy lúc làm bài; thể hiện sự tôn trọng những bạn xung quanh. |
5 |
Bài 4. Giai điệu đất nước |
12 tiết |
1. Về năng lực: – Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. – Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. – Hiểu được khái niệm ngữ cảnh, nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh và biết vận dụng để dùng từ ngữ đúng với ngữ cảnh. – Viết được bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc. – Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. 2. Về phẩm chất: Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, đất nước. |
6 |
Bài 5. Màu sắc trăm miền |
15 tiết |
1. Về năng lực: – Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ của tùy bút, tản văn và hiểu được chủ đề, thông điệp của văn bản. – Nhận biết được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ các vùng miền. – Viết được văn bản tường trình rõ ràng, đầy đủ, đúng quy cách. – Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. . 2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. (Biết yêu mến, trân trọng vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các vùng miền) |
7 |
Ôn tập và kiểm tra cuối kì I. |
03 tiết |
1. Năng lực: – Ôn tập, củng cố được kiến thức đã học; đánh giá được kĩ năng đọc hiểu, kĩ năng viết đoạn văn, bài văn về các thể loại/ chủ đề đã học (thơ bốn chữ, năm chữ: bút kí, tản văn, văn bản tường trình); nhận biết và phân tích được giá trị nội dung và hình thức của các văn bản, vận dụng vào thực tiễn. – Nhận biết nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh; các biện pháp tu từ (so sánh, nhân hóa, điệp ngữ); dấu câu (dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn); từ ngữ địa phương. – Viết được bài văn biểu cảm về con người hoặc sự vật. 2. Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. – Có trách nhiệm trong việc làm bài kiểm tra; chăm chỉ, thực hiện đúng nội quy lúc làm bài; thể hiện sự tôn trọng những bạn xung quanh. |
8 |
Bài 6. Bài học cuộc sống |
12 tiết |
1. Về năng lực: – Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề. – Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần. – Hiểu được đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá. – Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến của người viết; đưa ra lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng. –Biết kể lại được một truyện ngụ ngôn: kể đúng truyện gốc, có cách kể chuyện linh hoạt hấp dẫn. 2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dân gian hay của người xưa để rèn các đức tính: khiêm tốn, cẩn trọng, kiên trì, nhân nghĩa, có trách nhiệm. |
9 |
Bài 7. Thế giới viễn tưởng. |
15 tiết |
1. Về năng lực: – Nhận biết được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian; tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. – Hiểu được đặc điểm và chức năng của liên kết và mạch lặc, công dụng của dấu chấm lửng trong văn bản. – Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. – Biết thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các ý kiến khi thảo luận. –Kể lại được một truyện cổ tích bằng lời kể của một nhân vật. 2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: biết khát vọng và ước mơ; có ý chí biết khát vọng, ước mơ tốt đẹp thành hiện thực. |
10 |
Bài 8. Trải nghiệm để trưởng thành |
13 tiết |
1. Về năng lực: – Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống thể hiện qua ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản. – Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu hơn văn bản. – Hiểu được các biện pháp và từ ngữ liên kết thường dùng trong văn bản; nhận biết và hiểu được đặc điểm, chức năng của thật ngữ. – Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống. – Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống; biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. 2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm: sống trung thực, thể hiện đúng suy nghĩ riêng của bản thân; có ý thức trách nhiệm với cộng đồng. |
11 |
Ôn tập, kiểm tra giữa kì II |
03 tiết |
1. Năng lực: – Nhận biết và trình bày được đặc trưng của truyện ngụ ngôn, tục ngữ, khoa học viễn tưởng. – Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống thể hiện qua ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản. – Nhận biết, biết cách sử dụng thành ngữ, biện pháp tu từ (nói quá), công dụng của dấu câu (dấu chấm lửng); hiểu được đặc điểm và chức năng của liên kết và mạch lạc. – Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả; viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống. 2. Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. – Có trách nhiệm trong việc làm bài kiểm tra; chăm chỉ, thực hiện đúng nội quy lúc làm bài; thể hiện sự tôn trọng những bạn xung quanh. |
12 |
Bài 9. Hòa điệu với tự nhiên |
15 tiết |
1. Về năng lực: – Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin, vai trò của các chi tiết, cách triển khai, tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ; nêu được trải nghiệm giúp bản thân hiểu văn bản hơn. – Nhận biết được đặc điểm của văn bản giới thiệu một quy tắc hặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. – Nhận biết và hiểu được đặc điểm, chức năng của cước chú và tài liệu tham khảo văn bản thông tin; hiểu được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó. – Bước đầu biết viết bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. – Giải thích được (dưới hình thức nói) quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động. 2. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm: biết lựa chọn và trân trọng cách sống hài hòa với tự nhiên. |
13 |
Bài 10. Trang sách và cuộc sống |
08 tiết |
1. Về năng lực: – Phát triển kĩ năng tự đọc sách; đọc mở rộng văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin theo các chủ đề đã học. – Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm và nội dung chính của văn bản với mục đích của nó. – Phát triển kĩ năng viết: viết về một nhân vật yêu thích. –Phát triển kĩ năng nói và nghe: trình bày, trao đổi về sách, nhân vật yêu thích và các đề tài có liên quan. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: Yêu thích đọc sách, có ý thức giữ gìn sách và biết vận dụng những điều đã học vào thực tế. |
14 |
Ôn tập và kiểm tra cuối kì II. |
03 tiết |
1. Năng lực: – Hiểu và trình bày được kiến thức về văn bản thông tin và văn bản nghị luận văn học; nhận biết và thực hành sử dụng thuật ngữ, cước chú, các yếu tố Hán Việt. – Viết được bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động, viết được bài văn phân tích một nhân vật văn học trong cuốn sách đã đọc. 2. Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. – Có trách nhiệm trong việc làm bài kiểm tra; chăm chỉ, thực hiện đúng nội quy lúc làm bài; thể hiện sự tôn trọng những bạn xung quanh. |
2. Chuyên đề lựachọn(đối với cấp trung học phổ thông)
STT | Chuyên đề(1) | Số tiết(2) | Yêu cầu cần đạt(3) |
1 | |||
2 | |||
… |
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu (mức độ) cần đạt.
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian (1) |
Thời điểm (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hình thức (4) |
Giữa Học kỳ 1 |
90 phút |
Tuần 11 |
1. Năng lực: Nhận biết được bài kiểm tra giữa kỳ I có hai phần: – Phần đọc hiểu: Phần đọc hiểu nêu ý nghĩa của truyện kể theo ngôi 1 và ngôi 3, thơ bốn chữ, năm chữ); nắm được giá trị nội dung và hình thức của các văn bản, vận dụng vào thực tiễn. Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ, mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ, số từ, phó từ; cách sử dụng từ đơn, từ láy; nghĩa của từ ngữ; các biện pháp tu từ. – Phần Viết: viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ; viết được bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm |
Trắc nghiệm và tự luận. Viết trên giấy thi. |
Cuối Học kỳ 1 |
90 phút |
Tuần 18 |
1. Năng lực: Nhận biết được bài kiểm tra cuối kỳ I có hai phần: – Phần đọc hiểu : Phần đọc hiểu nêu ý nghĩa của truyện hoặc thơ thơ bốn chữ, năm chữ: bút kí, tản văn, văn bản tường trình); nhận biết và phân tích được giá trị nội dung và hình thức của các văn bản, vận dụng vào thực tiễn. Nhận biết nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh; các biện pháp tu từ (so sánh, nhân hóa, điệp ngữ); dấu câu (dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn); từ ngữ địa phương. – Phần Viết: viết được bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm |
Trắc nghiệm và tự luận. Viết trên giấy thi. |
Giữa Học kỳ 2 |
90 phút |
Tuần 29 |
1. Năng lực: Nhận biết được bài kiểm tra giữa kỳ II có hai phần: – Phần đọc hiểu: Nhận biết và trình bày được đặc trưng của truyện ngụ ngôn, tục ngữ, khoa học viễn tưởng. Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống thể hiện qua ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản. Nhận biết, biết cách sử dụng thành ngữ, biện pháp tu từ (nói quá), công dụng của dấu câu (dấu chấm lửng); hiểu được đặc điểm và chức năng của liên kết và mạch lạc. – Phần Viết: viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả; viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm |
Trắc nghiệm và tự luận. Viết trên giấy thi. |
Cuối Học kỳ 2 |
90 phút |
Tuần 35 |
1. Năng lực: Nhận biết được bài kiểm tra cuối kỳ I có hai phần: – Phần đọc hiểu: hiểu và trình bày được kiến thức về văn bản thông tin và văn bản nghị luận văn học; nhận biết và thực hành sử dụng thuật ngữ, cước chú, các yếu tố Hán Việt. – Phần viết thì viết được bài văn thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động, viết được bài văn phân tích một nhân vật văn học trong cuốn sách đã đọc, có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. 2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm |
Trắc nghiệm và tự luận. Viết trên giấy thi. |
(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dungkhác (nếu có):
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
……………, ngày tháng năm 2022 HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục II Ngữ văn 7 Kết nối tri thức
KHUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNGTHCS …………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Năm học 20… – 20….)
I. Khối lớp: 7; Số học sinh:192
STT |
Chủ đề (1) |
Yêu cầu cần đạt (2) |
Số tiết (3) |
Thời điểm (4) |
Địa điểm (5) |
Chủ trì (6) |
Phối hợp (7) |
Điều kiện thực hiện (8) |
1 |
Chủ đề.Bài 5. Màu sắc trăm miền (Phần Nói và nghe: Trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại) |
– HS trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại). – Thể hiện tình yêu, lòng tự hào với nơi mình ở hoặc đã từng đến |
1 |
Tuần 17, tháng 12 năm 2021 |
Sân trường |
GVBM |
TT, Tổng phụ trách |
Âm thanh ngoài trời, phông, maket, phần thưởng |
2 |
Chủ đề: Bài 10. Trang sách và cuộc sống (Phần Nói và nghe: giới thiệu sản phẩm sáng tạo từ sách). |
– HS trình bày được quan điểm của mình về sự cần thiết phải đọc sách – Biết cách giới thiệu sản phẩm sáng tạo từ sách |
2 |
Tuần 34, tháng 05, năm 2022 |
Thư viện |
GVBM |
GV tổ Ngữ văn, Phụ trách thư viện |
Âm thanh ngoài trời, một số sản phẩm sáng tạo từ sách, phần thưởng. |
(1) Tên chủ đề tham quan, cắm trại, sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, hoạt động phục vụ cộng đồng.
(2) Yêu cầu (mức độ) cần đạt của hoạt động giáo dục đối với các đối tượng tham gia.
(3) Số tiết được sử dụng để thực hiện hoạt động.
(4) Thời điểm thực hiện hoạt động (tuần/tháng/năm).
(5) Địa điểm tổ chức hoạt động (phòng thí nghiệm, thực hành, phòng đa năng, sân chơi, bãi tập, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tại di sản, tại thực địa…).
(6) Đơn vị, cá nhân chủ trì tổ chức hoạt động.
(7) Đơn vị, cá nhân phối hợp tổ chức hoạt động.
(8) Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, học liệu…
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
……………, ngày tháng năm 2022 HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục III Ngữ văn 7 Kết nối tri thức
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG THCS ….. TỔ: NGỮ VĂN Họ và tên giáo viên: …………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN, LỚP 7
(Năm học 20…. – 20….)
I. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Thời điểm (3) |
Thiết bị dạy học (4) |
Địa điểm dạy học (5) |
||
Tuần |
Tiết CT |
Nội dung |
|||||
1 |
Bài 1. Bầu trời tuổi thơ |
13 |
1 |
1 |
ĐỌC VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT – Bầy chim chìa vôi |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
2 |
– Bầy chim chìa vôi |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
3 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
4 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
2 |
5 |
– Đi lấy mật |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
6 |
– Đi lấy mật |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
7 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
8 |
– Ngàn sao làm việc |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
3 |
9 |
– Ngàn sao làm việc |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
10 |
VIẾT – Hướng dẫn viết |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
11 |
– Thực hành viết… |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học |
||||
12 |
– Trả bài viết |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
4 |
13 |
NÓI VÀ NGHE Trao đổi về một vấn đề mà em quan tâm |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
2 |
Bài 2. Khúc nhạc tâm hồn |
12 |
14 |
ĐỌC – Đồng dao mùa xuân (Nguyễn Khoa Điềm) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|
15 |
– Đồng dao mùa xuân (Nguyễn Khoa Điềm) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
16 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
5 |
17 |
– Gặp lá cơm nếp (Thanh Thảo) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
18 |
– Gặp lá cơm nếp (Thanh Thảo) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
19 |
– Trở gió |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
20 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
6 |
21 |
VIẾT – Hướng dẫn làm thơ bốn chữ hoặc năm chữ, viết bài thơ ở nhà |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
22 |
– Hướng dẫn viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về bài thơ bốn chữ hoặc 5 chữ |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
23 |
– Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về bài thơ bốn chữ hoặc 5 chữ |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
24 |
–Trả bài viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về bài thơ bốn chữ hoặc 5 chữ |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
7 |
25 |
NÓI VÀ NGHE – Trình bày suy nghĩ về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã đọc) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
Bài 3. Cội nguồn yêu thương |
15 |
26 |
ĐỌC – Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||
27 |
– Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
28 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính.micro |
– Phòng học. |
||||
8 |
29 |
– Người thầy đầu tiên |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
30 |
– Người thầy đầu tiên |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
31 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
32 |
– Quê hương |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
9 |
33 |
– Quê hương |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
34 |
VIẾT – Hướng dẫn viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
35 |
– Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
36 |
– Trả bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
10 |
37 |
NÓI VÀ NGHE Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
38 39 |
ĐỌC MỞ RỘNG – Học sinh trình bày kết quả đọc VB các em tự chọn. (Một số truyện viết về trải nghiệm tuổi thơ và những tình cảm nuôi dưỡng tâm hồn con người: một số bài thơ bốn chữ, năm chữ viết về tình yêu con người, thiên nhiên, đất nước) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
4 |
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I |
3 |
40 |
Ôn tập giữa kì I |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|
11 |
41 42 |
– Kiểm tra giữa kì I (viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ hoặc viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học) |
– Đề bài |
– Phòng học. |
|||
5 |
Bài 4. Giai điệu đất nước |
12 |
43 |
ĐỌC – Mùa xuân nho nhỏ |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|
44 |
– Mùa xuân nho nhỏ |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
12 |
45 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
46 |
-Gò me |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
47 |
– Gò me |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
48 |
– Thực hành tiếng Việt, Trả bài giữa kì I |
– Bài k/ tra HS |
– Phòng học. |
||||
13 |
49 |
– Bài thơ “Đường núi” của Nguyễn Đình Thi |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
50 |
– Bài thơ “Đường núi” của Nguyễn Đình Thi |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
51 |
VIẾT – Hướng dẫn viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
52 |
– Thực hành viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
14 |
53 |
– Trả bài viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
54 |
NÓI VÀ NGHE – Trình bày ý kiến về những hoạt động thiện nguyện vì cộng đồng |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
6 |
Bài 5. Màu sắc tram miền |
12 |
55 |
ĐỌC – Tháng giêng, mơ về trăng non rét ngọt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|
56 |
– Tháng giêng, mơ về trăng non rét ngọt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
15 |
57 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
58 |
– Chuyện cơm hến |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
59 |
– Chuyện cơm hến |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
60 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
16 |
61 |
– Hội lồng tồng |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
62 |
– Hội lồng tồng |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
63 |
VIẾT – Hướng dẫn viết văn bản tường trình |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
64 |
– Thực hành viết văn bản tường trình |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
17 |
65 |
– Trả bài viết văn bản tường trình |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
66 |
NÓI VÀ NGHE – Trình bày ý kiến về vấn đề văn hóa truyền thống trong xã hội hiện đại |
– Máy tính, ti vi, loa, micro |
– Phòng học. |
||||
67 68 |
ĐỌC MỞ RỘNG Học sinh trình bày kết quả đọc VB các em tự chọn. (Tìm đọc một số bài thơ, tuỳ bút, tản văn viết về tình yêu quê hương và vẻ đẹp đời sống ở các vùng miền trong và ngoài nước. Ghi vào nhật kí đọc sách những nội dung đáng chú ý của các văn bản mà em đã đọc) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
7 |
Ôn tập và kiểm tra cuối kì 1 |
3 |
18 |
69 |
– Ôn tập cuối kì I |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
70 71 |
– Kiểm tra cuối kì I (viết được bài vănbiểu cảm về con người hoặc sự việc) |
– Đề bài |
– Phòng học. |
||||
72 |
– Trả bài kiểm tra cuối kì I |
– Bài k/ tra HS |
– Phòng học. |
||||
HỌC KỲ II |
|||||||
8 |
Bài 6. Bài học cuộc sống |
12 |
19 |
73 |
ĐỌC VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT – Đẽo cày giữa đường |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
74 |
– Đẽo cày giữa đường |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
75 |
– Ếch ngồi đáy giếng |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
76 |
– Con mối và con kiến |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
20 |
77 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
78 |
– Một số câu tục ngữ Việt Nam |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
79 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
80 |
– Con hổ có nghĩa |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
21 |
81 |
VIẾT –Hướng dẫn viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến tán thành) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
82 |
– Thực hành viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến tán thành) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
83 |
– Trả bài viết văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến tán thành) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
84 |
NÓI VÀ NGHE Kể lại một truyện ngụ ngôn |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học |
||||
9 |
Bài 7. Thế giới viễn tưởng |
14 |
22 |
85 |
ĐỌC – Cuộc chạm chán trên đại dương |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
86 |
– Cuộc chạm chán trên đại dương |
Máy tính, ti vi |
– Phòng học |
||||
87 |
– Thực hành tiếng Việt |
Máy tính, ti vi |
– Phòng học |
||||
88 |
– Đường vào trung tâm vũ trụ |
-Máy tính.micro |
– Phòng học. |
||||
23 |
89 |
– Đường vào trung tâm vũ trụ |
-Máy tính.micro |
– Phòng học. |
|||
90 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
91 |
– Dấu ấn Hồ Khanh |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
92 |
– Dấu ấn Hồ Khanh |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
24 |
93 |
VIẾT –Hướng dẫn viết bài văn kể lại sự việc có thật liên đến một nhân vật lịch sử |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
94 |
– Thực hành viết bài văn kể lại sự việc có thật liên đến một nhân vật lịch sử |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
95 |
– Trả bài viết kể lại sự việc có thật liên đến một nhân vật lịch sử |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
96 |
NÓI VÀ NGHE – Thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
25 |
97 98 |
ĐỌC MỞ RỘNG – Học sinh trình bày kết quả đọc VB các em tự chọn. (Tìm đọc một số câu tục ngữ, truyện ngụ ngôn và truyện khoa học viễn tưởng. Ghi vào nhật kí và trao đổi với bạn…) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
10 |
Bài 8. Trải nghiệm để trưởng thành |
13 |
99 |
ĐỌC – Bản đồ dẫn đường |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|
100 |
– Bản đồ dẫn đường |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
26 |
101 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính.micro |
– Phòng học. |
|||
102 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
103 |
– Hãy cầm lấy và đọc |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
104 |
– Hãy cầm lấy và đọc |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
27 |
105 |
-Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
106 |
-Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
107 |
– Nói với con |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
108 |
VIẾT -Hướng dẫn viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (Thể hiện ý kiến phản đối một quan niệm, một cách hiểu khác về vấn đề) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
28 |
109 |
– Thực hành viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
110 |
– Trả bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
111 |
NÓI VÀ NGHE Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống |
– Loa, micro |
– Phòng học. |
||||
11 |
Ôn tập và kiểm tra giữa kì II |
112 |
Ôn tập giữa kì II |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||
29 |
113 114 |
– Kiểm tra giữa kì II (viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ hoặc viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học) |
– Đề bài |
– Phòng học. |
|||
12 |
Bài 9. Hòa điệu với tự nhiên |
115 |
ĐỌC – Thủy tiên tháng Một |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||
116 |
– Thủy tiên tháng Một |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
30 |
117 |
-Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
118 |
– Lễ rửa làng của người Lô Lô |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
119 |
– Lễ rửa làng của người Lô Lô |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
120 |
– Bản tin về hoa anh đào |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
31 |
121 |
– Thực hành tiếng Việt |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
122 |
– Trả bài giữa kì II |
– Bài k/ tra HS |
– Phòng học. |
||||
123 |
VIẾT – Hướng dẫn viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
124 |
– Thực hành viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
32 |
125 |
– Trả bài viết thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
126 |
NÓI VÀ NGHE – giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
127 128 |
ĐỌC MỞ RỘNG Học sinh trình bày kết quả đọc VB các em tự chọn. |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
13 |
Bài 10. Trang sách và cuộc sống |
33 |
129 |
ĐỌC (Thách thức đầu tiên) – Cùng đọc và trải nghiệm (Cuốn sách mới – chân trời mới) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|
130 |
Đọc văn bản (Vẻ đẹp giản dị và chân thật của Quê nội) |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
131 |
– Đọc trải nghiệm cùng nhân vật |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
132 |
– Đọc và trò chuyện cùng tác giả |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
34 |
133 |
VIẾT (Thách thức thứ hai) – Từ ý tưởng đến sản phẩm |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|||
134 |
– Viết bài văn phân tích một nhân vật văn học yêu thích trong cuốn sách đã đọc |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
135 |
NÓI VÀ NGHE (Về đích – ngày hội đọc sách) – Giới thiệu sản phẩm sáng tạo từ sách |
– Máy tính, ti vi, loa, micro |
– Phòng học. |
||||
136 |
– Trình bày ý kiến về tác dụng, ý nghĩa của việc đọc sách |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
||||
14 |
Ôn tập và kiểm tra cuối kỳ II |
35 |
137 |
– Ôn tập cuối kì II |
– Máy tính, ti vi |
– Phòng học. |
|
138 |
Kiểm tra cuối kì II (viết được bài vănbiểu cảm về con người hoặc sự việc) |
– Đề bài |
– Phòng học. |
||||
139 |
Kiểm tra cuối kì II (viết được bài vănbiểu cảm về con người hoặc sự việc) |
– Đề bài |
– Phòng học. |
||||
140 |
– Trả bài kiểm tra cuối kì II |
– Bài k/ tra HS |
– Phòng học. |
II. Chuyên đề lựa chọn(đối với cấp trung học phổ thông)
STT |
Chuyên đề (1) |
Số tiết (2) |
Thời điểm (3) |
Thiết bị dạy học (4) |
Địa điểm dạy học (5) |
1 |
|||||
2 |
|||||
… |
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài dạy/chuyên đề.
(3) Tuần thực hiện bài học/chuyên đề.
(4) Thiết bị dạy học được sử dụng để tổ chức dạy học.
(5) Địa điểm tổ chức hoạt động dạy học (lớp học, phòng học bộ môn, phòng đa năng, bãi tập, tại di sản, thực địa…).
Nhiệm vụ khác (nếu có): (Bồi dưỡng học sinh giỏi; Tổ chức hoạt động giáo dục…)
………………………………………………………….
…………………………………………………………..
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
…….., ngày tháng năm 20…. GIÁO VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên) |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống KHGD Ngữ văn 7 (Phụ lục I, II, III Công văn 5512) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.