Vampire Survivors là game sinh tồn độc đáo với hệ thống tiến hóa vũ khí thú vị. Hãy cùng Wikihoc.com tìm hiểu cách tiến hóa vũ khí trong Vampire Survivors nhé!
Cơ chế tiến hóa của Vampire Survivors cho phép người chơi cải tiến một số vũ khí. Để làm điều đó, trước tiên bạn cần đáp ứng một số điều kiện nhất định.
Cách tiến hóa vũ khí trong Vampire Survivors
Có ba điều kiện tiên quyết mà người chơi phải đáp ứng để phát triển vũ khí trong Vampire Survivors, bao gồm:
- Đạt cấp 8 với vũ khí được tiến hóa.
- Có Phụ kiện – Accessory tương ứng với tiến hóa vũ khí.
- Mở hòm đồ sau khi đồng hồ đếm tới 10:00.
Dù những điều kiện này khá đơn giản, nhưng phụ kiện tiến hóa vũ khí Vampire Survivors có thể khiến nhiều người bối rối. Sau đây là thông tin chi tiết cách tiến hóa và phụ kiện tương ứng:
Vũ khí | Phụ kiện | Tiến hóa |
Whip | Hollow Heart | Bloody Tear (Sát thương chí mạng và hấp thụ HP.) |
Magic Wand | Empty Tome | Holy Wand (Bắn không có độ trễ.) |
Knife | Bracer | Thousand Edge (Bắn không có độ trễ.) |
Axe | Candelabrador | Death Spiral (Đi qua kẻ thù.) |
Cross | Clover | Heaven Sword (Có thể gây sát thương chí mạng.) |
King Bible | Spellbinder | Unholy Vespers (Không bao giờ kết thúc.) |
Fire Wand | Spinach | Hellfire (Đi qua kẻ thù.) |
Garlic | Pummarola | Soul Eater (Sức mạnh tăng khi phục hồi HP.) |
Union
Vũ khí tiến hóa/Union | Vũ khí cơ bản | Vật phẩm kết hợp |
Phieraggi | Phiera Der Tuphello Eight The Sparrow |
Tiragisú |
Vandalier | Peachone | Ebony Wings |
Fuwalafuwaloo | Vento Sacro | Bloody Tear |
Gift
Gift | Vũ khí cơ bản | Vật phẩm kết hợp |
Sole Solution | Victory Sword | Torrona’s Box (max level) |
Super Candybos II Turbo | Candybox |
Morph
Vũ khí tiến hóa | Vũ khí cơ bản | Nhân vật | Relic | Điều kiện |
Anima of Mortaccio | Bone | Mortaccio | Chaos Malachite | Đạt level 80 |
DLC
Legacy of the Moonspell
Vũ khí tiến hóa | Vũ khí cơ bản | Vật phẩm kết hợp |
Festive Winds | Silver Wind | Pummarola (max level) |
Godai Shuffle | Four Seasons | Spinach (max level) Candelabrador (max level) |
Echo Night | Summon Night | Duplicator (max level) |
J’Odore | Mirage Robe | Attractorb (max level) |
Muramasa | Night Sword | Stone Mask (max level) |
Boo Roo Boolle | Mille Bolle Blu | Spellbinder (max level) |
Tides of the Foscari
Vũ khí tiến hóa/Union | Vũ khí cơ bản | Vật phẩm kết hợp |
SpellStrom | SpellString SpellStream SpellStrike |
|
Legionnaire | Eskizzibu | Armor (max level) |
Millionaire | Flash Arrow | Bracer (max level) Clover (max level) |
Luminaire | Prismatic Missile | Crown (max level) |
Ophion | Shadow Servant | Skull O’Maniac (max level) |
Yêu cầu mở khóa vũ khí trong Vampire Survivors
Vũ khí | Cách mở khóa |
Bone | Vũ khí ban đầu của Mortaccio |
Clock Lancet | Tìm một Orologion từ ngọn đuốc (phá hủy mọi nguồn sáng) |
Bloody Tear | Cần Hollow Heart để tiến hóa |
Holy Wand | Cần Empty Tome để tiến hóa |
Thousand Edge | Cần Bracer để tiến hóa |
Bracer | Đưa King Bible lên cấp 4 |
Death Spiral | Cần Candelabrador để tiến hóa |
Cross | Tìm một Rosary, hạt này rơi ra từ việc phá vỡ nguồn sáng |
Heaven Sword | Cần Clover để tiến hóa |
Unholy Vespers | Cần Spellbinder để tiến hóa |
Spellbinder | Đưa Runetracer lên cấp 7 |
Fire Wand | Phá hủy 20 nguồn sáng |
Hellfire | Cần Spinach để tiến hóa |
Peachone | Sử dụng bất kỳ nhân vật nào và sống sót ít nhất 10 phút |
Ebony Wings | Đưa Peachone lên cấp 7 |
Vandalier | Đưa cả Peachone và Ebony Wings lên cấp 8 |
Runetracer | Sống sót sau 5 phút bằng Pasqualina |
Lightning Ring | Đánh bại tổng cộng 5000 kẻ thù |
Garlic | Tìm được 5 Floor Chicken |
Soul Eater | Cần Pummarola để tiến hóa |
Pentagram | Sử dụng bất kỳ nhân vật nào và sống sót ít nhất 20 phút |
Stone Mask | Tìm trong thư viện Inlaid |
Candlabrador | Đưa Santa Water lên cấp 4 |
Axe | Đã có sẵn |
Magic Wand | Đã có sẵn |
Whip | Đã có sẵn |
Knife | Đã có sẵn |
Santa Water | Đã có sẵn |
Fire Wand | Phá hủy 20 ngọn đuốc |
King Bible | Đã có sẵn |
Phiera Der Tuphello | Sống sót sau 10 phút bằng Pugnala |
Eight the Sparrow | Sống sót sau 15 phút bằng Pugnala |
Gatti Amari | Sống sót sau 15 phút bằng Giovanna |
Song of Mana | Sống sót sau 15 phút bằng Concetta |
Laurel | Đã có sẵn |
Cherry Bomb | Mở khóa Cavallo |
Carréllo | Mở khóa Bianca Ramba |
Celestial Dusting | Mở khóa O’Sole Meeo |
Vento Sacro | Sống sót sau 15 phút bằng Zi ‘Assunta |
Cygnus | Sử dụng Arcana I với Peachone |
Zhar Ptytsia | Sử dụng Arcana I với Ebony Wings |
Red Muscle | Sử dụng Arcana I với Phiera Der Tuphello |
Twice Upon a Time | Sử dụng Arcana I với Eight the Sparrow |
Flock Destroyer | Sử dụng Arcana I với Gatti Amari |
Candybox | Khám phá mọi Union và Evolution |
Victory Sword | Đánh bại 100.000 kẻ thù trong một lần chạy với Queen Sigma |
Bracelet | Hoàn thành bất kỳ giai đoạn 30 phút nào với Gallo hoặc Divano |
Greatest Jubilee | Quay lại Eudaimonia M. lần thứ ba và nói chuyện với thực thể. Sau khi đánh bại con trùm xuất hiện, người chơi sẽ nhận được Greatest Jubilee |
Cách tạo Union trong Vampire Survivor
Giờ bạn có thể tạo Union giữa Peachone và Ebony Wing trong Vampire Survivor, tạo ra Vandalier. Vũ khí này kết hợp các cuộc tấn công của Peachone và Ebony Wing. Chi tiết cách thực hiện như sau:
- Mở khóa Peachone bằng cách sống sót trong 10 phút.
- Mở khóa Ebony Wing bằng cách đưa Peachone lên Cấp 7.
- Tạo Bandalier bằng cách đưa cả Peachone và Ebony Wings lên Cấp 8.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hướng dẫn tiến hóa vũ khí trong Vampire Survivors của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.