Bạn đang xem bài viết ✅ Học viện Ngân hàng Điểm chuẩn học viện Ngân hàng ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Năm 2022, Học viện Ngân hàng tuyển sinh 3.200 sinh viên bằng năm phương thức gồm xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, dựa vào học bạ THPT, xét năng lực ngoại ngữ và kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. Ngày 19/7, trường đã thông báo mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển của ba phương thức xét tuyển sớm.

Với phương thức xét học bạ, Học viện Ngân hàng tuyển 802 trong tổng 3.200 chỉ tiêu. Thí sinh cần thỏa mãn đồng thời hai điều kiện là có học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi và có điểm xét tuyển đạt từ 26 đến 28,25 điểm, cụ thể từng ngành được Wikihoc.com đăng tải dưới đây. Mời các bạn cùng đón đọc nhé. Ngoài ra các em tham khảo thêm: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường Đại học Công đoàn, Học phí Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM.

I. Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2022

1. Điểm chuẩn xét tuyển học bạ năm 2022

Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT, thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển đối với ngành đăng ký, nếu thoả mãn đồng thời cả hai điều kiện: Có học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi và có điểm xét tuyển cao hơn hoặc bằng mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển của ngành xét tuyển, cụ thể:

TT

Mã tuyển sinh

Tên chương trình đào tạo

Tổ hợp xét tuyển

Mức đủ điều kiện trúng tuyển

1

7340201_AP_NH

Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)

A00, A01, D01, D07

28.25

2

7340201_AP_TC

Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)

A00, A01, D01, D07

3

7340201_NH

Ngân hàng

A00, A01, D01, D07

4

7340201_TC

Tài chính

A00, A01, D01, D07

5

7340301_AP

Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)

A00, A01, D01, D07

6

7340301

Kế toán

A00, A01, D01, D07

7

7340301_J

Kế toán (Định hướng Nhật Bản)

A00, A01, D01, D07

8

7340101_AP

Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)

A00, A01, D01, D07

9

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, D07

10

7340120

Kinh doanh quốc tế

A01, D01, D07, D09

11

7220201

Ngôn ngữ Anh

A01, D01, D07, D09

27.75

12

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

A00, A01, D01, D07

13

7380107_A

Luật kinh tế

A00, A01, D01, D07

28.25

14

7380107_C

Luật kinh tế

C00, C03, D14, D15

15

7310101

Kinh tế

A01, D01, D07, D09

27.75

16

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01, D01, D07

17

7480201_J

Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản)

A00, A01, D01, D07

18

7340101_IU

Quản trị kinh doanh (Liên kết ĐH CityU, Hoa Kỳ)

A00, A01, D01, D07

26.0

19

7340301_I

Kế toán (Liên kết ĐH Sunderland, Anh quốc)

A00, A01, D01, D07

26.0

Tham khảo thêm:   Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều Ôn tập giữa kì 2 lớp 6 môn HĐTN, HN năm 2022 - 2023

Với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với ngành đăng ký nếu thoả mãn đồng thời cả hai điều kiện: Có học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi; có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 72 điểm trở lên hoặc chứng chỉ tiếng Nhật đạt từ N3 trở lên (chỉ riêng đối với chương trình đào tạo Kế toán định hướng Nhật bản và Công nghệ thông tin định hướng Nhật Bản).

Năm 2022, Học viện Ngân hàng dành tới 50% chỉ tiêu xét điểm thi tốt nghiệp THPT, 25% chỉ tiêu xét học bạ THPT; 15% chỉ tiêu xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT). Ngoài ra, nhà trường còn xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội ( chiếm 10% chỉ tiêu).

II. Giới thiệu Học viện Ngân hàng

  • Tên trường: Học viện Ngân hàng
  • Tên tiếng Anh: Banking Academy
  • Mã trường: NHH
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết quốc tế
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: Số 12, đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • SĐT: +84 243 852 1305
  • Email: [email protected] – [email protected]
  • Website: http://hvnh.edu.vn
  • Facebook: www.facebook.com/hocviennganhang1961/

III. Học viện Ngân hàng tuyển sinh 2022

1. Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển thẳng
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ THPT)
  • Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022

2. Các ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh của học viện Ngân hàng

Mã trường Mã ngành Tên ngành Tổ hợpxét tuyển Chỉ tiêu năm 2022
Xét kết quả thi THPT Xét phương thức khác
NHH 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07, D09 90 60
NHH 7310101 Kinh tế A00, A01, D01, D07 90 60
NHH 7340101_AP Quản trị kinh doanhChất lượng cao A00, A01, D01, D07 60 40
NHH 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 150 100
NHH 7340101_IU Quản trị kinh doanhCityU 3+1 A00, A01, D01, D07 20 10
NHH 7340101_IV Quản trị kinh doanhCityU 4+0 A00, A01, D01, D07 55 35
NHH 7340120 Kinh doanh quốc tế A01, D01, D07, D09 190 130
NHH 7340201_AP Tài chính- Ngân hàngChất lượng cao A00, A01, D01, D07 150 100
NHH 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07 390 260
NHH 7340201_I Tài chính- Ngân hàngSunderland A00, A01, D01, D07 60 40
NHH 7340301_AP Kế toán Chất lượng cao A00, A01, D01, D07 90 60
NHH 7340301 Kế toán A00, A01, D01, D07 150 100
NHH 7340301_I Kế toánSunderland A00, A01, D01, D07 60 40
NHH 7340301_J Kế toánĐịnh hướng Nhật Bản A00, A01, D01, D07 20 10
NHH 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D07 60 40
NHH 7340405_J Hệ thống thông tin quản lýĐịnh hướng Nhật Bản A00, A01, D01, D07 20 10
NHH 7380107_A Luật kinh tế A00, A01, D01, D07 30 20
NHH 7380107_C Luật kinh tế C00, D14, D15 90 60
NHH 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 30 20
Tham khảo thêm:   Thông tư số 28/2014/TT-BNNPTNT Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm

IV. Học phí Học viện Ngân hàng

Học phí học hệ đại học chính quy (hệ đại trà) do Học viện Ngân hàng cấp bằng năm học 2020-2021 là 9,8 triệu/năm học (Mức học phí năm học 2021-2022 Học viện Ngân hàng sẽ áp dụng theo quy định mới về khung học phí của Chính phủ)

Học phí Chương trình Cử nhân Việt – Nhật: khoảng 27 triệu đồng/năm học

Học phí Chương trình Chất lượng cao trong nước: khoảng 30 triệu đồng/năm học

Học phí Chương trình Cử nhân quốc tế CityU:

  • Mã ngành NHH 7340101_IU học phí 40 triệu đồng/năm học cho 03 năm đầu học tại Việt Nam, học phí năm cuối theo quy định của trường ĐH CityU, Seattle (Hoa Kỳ) khoảng 580 triệu đồng
  • Mã ngành NHH 7340101_IV học phí 40 triệu đồng/năm học

– Học phí Chương trình Cử nhân quốc tế Sunderland:

  • Đối với sinh viên học 3 năm tại Học viện Ngân hàng + 1 năm tại nước ngoài: khoảng 58 triệu đồng/năm học cho 3 năm tại Học viện Ngân hàng, học phí năm cuối theo quy định của trường Đại học Sunderland (Anh) khoảng 330 triệu đồng.
  • Đối với sinh viên học 4 năm tại Học viện Ngân hàng: 78 triệu đồng/năm học

CƠ HỘI HỌC BỔNG

Thời gian được hưởng Học bổng Ngân hàng được tính theo số tháng học thực tế của năm học nhưng tối đa không quá 10 tháng. Đối với những sinh viên, học sinh chuẩn bị ra trường, học bổng chỉ cấp cho những tháng còn học trong trường.

Quỹ Học bổng Ngân hàng được sử dụng để cấp học bổng, tiền thưởng cho sinh viên trong các trường hợp sau:

HỌC BỔNG CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

– Về học tập (căn cứ vào điểm thi lần 1): Điểm trung bình chung học tập cả năm đạt từ 9.0 trở lên, không có môn học nào dưới 7.0; tích lũy đủ số tín chỉ theo đúng thời gian thiết kế cho chương trình học.

– Về rèn luyện đạo đức, tác phong: Đạt điểm rèn luyện từ 80 trở lên, có ý thức tốt trong học tập, rèn luyện, chấp hành nội quy; tham gia đóng góp tích cực, có hiệu quả vào các hoạt động tập thể.

– Mức Học bổng Thống đốc là 1.800.000 đồng/ tháng. Tổng số HBTĐ được Hội đồng cấp hàng năm không quá 20 suất.

HỌC BỔNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG

– Về học tập (căn cứ vào điểm thi lần 1): Điểm trung bình chung học tập cả năm đạt từ 8.0 trở lên, không có môn học nào dưới 7.0; tích lũy đủ số tín chỉ theo đúng thời gian thiết kế cho chương trình học

– Về rèn luyện đạo đức, tác phong: Đạt điểm rèn luyện từ 80 trở lên, có ý thức tốt trong học tập, rèn luyện, chấp hành nội quy; tham gia đóng góp tích cực, có hiệu quả vào các hoạt động tập thể.

– Mức Học bổng Ngành là 900.000 đồng/ tháng.

Ghi chú: Trường hợp điểm trung bình chung học tập bằng nhau thì ưu tiên sinh viên, học sinh đạt được số tín chỉ cao hơn trong năm học báo cáo, trường hợp điểm trung bình chung học tập và số tín chỉ đạt được bằng nhau thì ưu tiên sinh viên, học sinh có điểm rèn luyện cao hơn. Học bổng Thống đốc và Học bổng Ngành Ngân hàng được cấp kèm theo Giấy chứng nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi thử vào lớp 6 trường THCS và THPT M. V. Lômônôxốp năm 2020-2021 Đề thi khảo sát năng lực vào lớp 6 môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh

KHEN THƯỞNG SINH VIÊN THỦ KHOA

Quỹ Học bổng Ngân hàng dành một phần để khen thưởng sinh viên đỗ thủ khoa của từng khối thi trong kỳ thi tuyển sinh đại học, khen thưởng sinh viên đại học năm cuối đạt kết quả cao nhất toàn khóa và điểm rèn luyện từ 7.0 trở lên.

KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

  • Thưởng 3.000.000 đồng đối với giải Xuất sắc, Đặc biệt
  • Thưởng 2.000.000 đồng đối với giải Nhất
  • Thưởng 1.500.000 đồng đối với giải Nhì
  • Thưởng 1.000.000 đồng đối với giải Ba
  • Thưởng 800.000 đồng đối với giải Khuyến khích

Quỹ Học bổng Ngân hàng dành một phần để khen thưởng sinh viên đạt từ giải Khuyến khích trở lên trong các cuộc thi nghiên cứu khoa học, thi Olympic, thi sáng tạo trẻ cấp bộ, ngành, quốc gia, khu vực hoặc quốc tế và đạt điểm rèn luyện từ 7.0 trở lên. Tiền thưởng được trao một lần, tương ứng với mỗi giải thưởng, thành tích do sinh viên đạt được.

HỌC BỔNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Học bổng từ các Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được gọi chung là HBNHTM phân bổ theo các tiêu chí cụ thể được thỏa thuận bằng văn bản giữa Học viện Ngân hàng và từng đơn vị cụ thể. Các đơn vị cấp học bổng sẽ tự có quy định về việc xét cấp học bổng cho sinh viên (cụ thể xem quy trình riêng phía dưới)

HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP

1. Tiêu chuẩn và mức xét, cấp học bổng khuyến khích học tập

Sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng khuyến khích học tập của trường theo các mức sau:

Mức học bổng Tiêu chuẩn

Mức học bổng loại Xuất sắc
(1.080.000 đồng/tháng)

Điểm trung bình chung học tập từ 9.0 trở lên
Điểm rèn luyện từ 90 điểm trở lên

Mức học bổng loại Giỏi
(1.030.000 đồng/tháng)

Điểm trung bình chung học tập từ 8.0 trở lên
Điểm rèn luyện từ 80 điểm trở lên

Mức học bổng loại Khá
(980.000 đồng/tháng)

Điểm trung bình chung học tập từ 7.0 trở lên
Điểm rèn luyện từ 70 điểm trở lên

Điểm trung bình chung học tập chỉ được lấy điểm thi, kiểm tra hết môn học lần thứ nhất, trong đó không có điểm thi dưới 5.0 hoặc kiểm tra hết môn học không đạt. Điểmrèn luyện được xác định theo quy định của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện hiện hành do Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành.

Học bổng khuyến khích học tập được cấp theo từng học kỳ và cấp 10 tháng trong năm học.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Học viện Ngân hàng Điểm chuẩn học viện Ngân hàng của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *