Bạn đang xem bài viết ✅ Hóa học 12 Bài 31: Sắt Soạn Hóa học 12 trang 141 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Hóa học 12 Bài 31 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo hiểu được vị trí, cấu tạo, tính chất vật lí, hóa học của Sắt.

Soạn Hóa 12 bài 31 Sắt được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 12 trong quá trình giải bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Hóa học 12.

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 31

Giải bài tập Hóa 12 bài 31 trang 141

Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 bài 31

Giải bài tập Hóa 12 bài 31 trang 141

Bài 1

Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?

A. Na, Mg, Ag.

B. Fe, Na, Mg.

C. Ba, Mg, Hg.

D. Na, Ba, Ag.

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh 6 Unit 2: Reading Soạn Anh 6 trang 25 sách Cánh diều

Gợi ý đáp án

Đáp án B.

Bài 2 

Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+?

A. [Ar]3d6.

B. [Ar]3d5.

C. [Ar]3d4.

D. [Ar]3d3.

Gợi ý đáp án

Đáp án B.

Bài 3 

Cho 3,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là?

A. Mg.

B. Zn.

C. Fe.

D. Al.

Gợi ý đáp án

Đáp án C.

2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

2M 2M + 96n

2,52 6,84

Ta có tỉ lệ:

frac{2M}{2,52} = frac{2M + 96n}{6,84}

=> M = 28n ↔ n = 2; M = 56

Vậy M là Fe

Bài 4

Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là:

A. Zn.

B. Fe.

C. Al.

D. Ni.

Gợi ý đáp án

Đáp án B.

Khối lượng kim loại phản ứng là mKL = (1,68%.50)/100% = 0,84 (gam)

Số mol H2 là nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)

M + nHCl → MCln + nH2

Số mol của M là nM = n/2.nH2 = 2.0,015/n = 0,03/n (mol)

M = 0,84/(0,03/n) = 28n => n = 2; M = 56

Vậy M là Fe

Bài 5

Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và E trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.

Gợi ý đáp án

Tham khảo thêm:   Quy chế làm việc của Chi bộ trường học năm 2022 - 2023 Mẫu quy chế làm việc của Chi bộ trường học mới nhất

Gọi hóa trị của M là n

x là số mol Fe và y là số mol M

ta có: y/x= 1/3

Số mol H2 là nH2 = 8,96/22,4=0,4 (mol)

Số mol Cl2 là nCl2 = 12,32/22,4=0,55 (mol)

Các PTHH:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

x x (mol)

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

y ny/2 (mol)

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

x 3x/2 (mol)

2M + nCl2 → 2MCln

y ny/2

Theo bài ra ta có hệ phương trình

left{ begin{array}{l}
56x + My = 19,2\
x + frac{{ny}}{2} = 0,4\
frac{{3x}}{2} + frac{{ny}}{2} = 0,55
end{array} right.

Vậy M là Mg

Thành phần % theo khối lượng

begin{array}{l}
% {m_{Fe}} = frac{{56.0,3}}{{19,2}}.100%  = 87,5% \
% {m_{Mg}} = frac{{24.0,1}}{{29,2}}.100%  = 12,5% 
end{array}

Tóm tắt lý thuyết Hóa 12 bài 31

I. Vị trí và cấu tạo

=> Sắt nằm ở chu kì 4, nhóm VIIIB, ô số 26.

Là kim loại chuyển tiếp, có xu hướng nhường 2, 3 electron khi tham gia phản ứng hóa học

II. Tính chất vật lý

Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC, có khối lượng riêng 7,9 g/cm3. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.

III. Tính chất hóa học

1. Tác dụng với phi kim

Fe + Soverset{t^{circ } }{rightarrow} FeS

3Fe + 2O2overset{t^{circ } }{rightarrow} Fe3O4

2. Tác dụng với axit

Fe + axit HCl, H2SO4 loãng sinh ra muối + H2

Fe + axit có tính OXH mạnh sinh ra muối + sản phẩm khử + H2O

=> Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối

Fe tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn nó (kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học)

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

4. Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước

5. Trạng thái tự nhiên

Sắt là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất (sau nhôm).

Tham khảo thêm:   Lịch thi đấu Đấu Trường Chân Lý

Một số quặng sắt quan trọng: Quặng hematit đỏ chứa Fe2O3 khan. Quặng hematit nâu chứa Fe2O3.nH­2O. Quặng manhetit chứa Fe3O4, quặng xiđerit chứa FeCO3, quặng pirit sắt chứa FeS2.

Sắt còn có mặt trong hồng cầu của máu.

6. Ứng dụng của sắt

– Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và các đặc tính tốt về chịu lực, độ dẻo, độ cứng làm cho nó trở thành không thể thay thế được, đặc biệt trong các ứng dụng như sản xuất ô tô, thân tàu thủy lớn, các bộ khung cho các công trình xây dựng. Thép là hợp kim nổi tiếng nhất của sắt, ngoài ra còn có một số hình thức tồn tại khác của sắt như:

  • Gang thô (gang lợn) chứa 4% – 5% cacbon và chứa một loạt các chất khác như lưu huỳnh, silic, phốt pho.
  • Gang đúc chứa 2% – 3.5% cacbon và một lượng nhỏ mangan.
  • Thép carbon chứa từ 0,5% đến 1,5% cacbon, với một lượng nhỏ mangan, lưu huỳnh, phốt pho và silic.
  • Sắt non chứa ít hơn 0,5% cacbon.
  • Các loại thép hợp kim chứa các lượng khác nhau của cacbon cũng như các kim loại khác, như crôm, vanađi, môlipđen, niken, vonfram, v.v.
  • Oxít sắt (III) được sử dụng để sản xuất các bộ lưu từ tính trong máy tính. Chúng thường được trộn lẫn với các hợp chất khác, và bảo tồn thuộc tính từ trong hỗn hợp này.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hóa học 12 Bài 31: Sắt Soạn Hóa học 12 trang 141 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *