Bạn đang xem bài viết ✅ Hóa học 12 Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại Soạn Hóa học 12 trang 100 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập Hóa 12 bài 21: Luyện tập Tính chất của kim loại được biên soạn chi tiết, chính xác, đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa trang 100.

Soạn Hóa 12: Luyện tập Tính chất của kim loại giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Đồng thời còn giúp phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn con em học tốt hơn ở nhà. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn lớp 12 cùng tham khảo tại đây.

Luyện tập Tính chất của kim loại

Bài 1

Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất là:

A. Fe3+.

B. Fe2+.

C. Al3+.

D. Ca2+.

Gợi ý đáp án

Đáp án B.

Bài 2 

Kim loại có tính chất vật lý chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lý chung là:

A. Trong tinh thể kim loại có nhiều electron độc thân.

B. Trong tinh thể kim loại có các ion dương chuyển động tự do.

C. Trong tinh thể kim loại có các electron chuyển động tự do.

Tham khảo thêm:   Thông tư số 63/2010/TT-BTC Hướng dẫn việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

D. Trong tinh thể kim loại có nhiều ion dương kim loại.

Gợi ý đáp án

Đáp án C.

Bài 3

Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau, sự khác nhau đó được quyết định bởi đặc điểm nào sau đây?

A. Có khối lượng riêng khác nhau.

B. Có kiểu mạng tinh thể khác nhau.

C. Có mật độ electron tự do khác nhau.

D. Có mật độ ion dương khác nhau.

Gợi ý đáp án

Đáp án C.

Bài 4 

Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.

Gợi ý đáp án

Niken có thể phản ứng được với các dung dịch muối sau đây:

Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu

Ni + Pb(NO3)2 → Ni(NO3)2 + Pb

Ni + 2AgNO3 → Ni(NO3)2 + 2Ag

Bài 5 

Để làm sạch một mẫu thủy ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thủy ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.

a. Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết phương trình hóa học.

b. Nếu bạc có lẫn tạp chất là kim loại nói trên, hãy làm cách nào để loại bỏ được tạp chất? Viết phương trình hóa học.

Gợi ý đáp án

a, Khuấy mẫu thủy ngân trong dung dịch Hg4 có các phản ứng

HgSO4 + Zn → Zn4 + Hg

HgSO4 + Sn → Sn4 + Hg

HgSO4 + Pb → Pb4 + Hg

Như vậy các tạp chất Zn, Sn, Pb bị hòa tan hết. Lọc lấy thu thủy ngân tinh khiết.

b, Nếu bạc có lẫn các kim loại nói trên cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3. Sẽ có các phản úng xảy ra:

Tham khảo thêm:   Đề thi học sinh giỏi cấp cơ sở tỉnh Điện Biên năm 2013 môn Hóa lớp 11 - Có đáp án Sở GD&ĐT Điện Biên

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓

Sn + 2AgNO3 → Sn(NO3)2 + 2Ag↓

Pb + 2AgNO3 → Pb(NO3)2 + 2Ag↓

Khi đó các kim loại bị hòa tan hết trong dung dịch AgNO3 lọc lấy kết tủa thu được Ag tinh khiết

Bài 6 

Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 54,5(g)

B. 55,5(g)

C. 56,5(g)

D. 57,5(g)

Gợi ý đáp án

Đáp án B.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

x          x               x

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Mg trong hỗn hợp

số mol H2 là nH2 = 1/2 = 0,5 (mol)

theo bài ra ta có hệ phương trình

56x + 24y = 20 (1)

x + y = 0,5 (2)

khối lượng muối khan là:

m = mFeCl2 + mMgCl2 = x.(56+71) + y (24 + 71)

m = 56x + 24y + 71(x+y)

m = 20 + 71.0,5 = 55,5 gam

Bài 7

Hòa tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 đktc. Kim loại hóa trị II đó là kim loại nào sau đây.

A. Mg.

B. Ca.

C. Zn.

D. Be.

Gợi ý đáp án

Đáp án D

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

x x x

M + 2HCl → MCl2 + H2

y y y

gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và M trong hỗn hợp

số mol H2 là nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)

theo bài ra ta có hệ phương trình

56x + My = 0,5 (1)

x + y = 0,05 (2)

từ (2) → x= 0,05 – y

thay vào (1) ta được 56(0,05 – y) + My = 0,5

=> 2,8 – 56y + My = 0,5

2,3 = 56 – My

=> frac{23}{56 - M}

Ta có 0<y<0,05

y > 0Leftrightarrow frac{2,3}{56 - M} > 0rightarrow 2,3 < 0,05.left(56 - Mright)

M<10

Trong các kim loại hóa trị II chỉ có Be thỏa mãn do đó M là Be

Bài 8

Cho 16,2 gam kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 đktc. Kim loại M là kim loại nào sau đây?

Tham khảo thêm:   Đáp án cuộc thi Tìm hiểu bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu "Giấc mơ xanh" năm 2024 Cuộc thi tìm hiểu về môi trường "Giấc mơ xanh" 2024

A. Fe.

B. Al.

C. Ca.

D. Mg.

Gợi ý đáp án

Đáp án B.

2M + n/2O2 → M2On (1)

Chất rắn sau phản ứng hòa tan trong HCl thấy có khí thoát ra chứng ở có M dư

M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O (2)

M + nHCl → MCln + n/2H2 (3)

Số mol H2: nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol

Theo phương trình (1)

nM_{} = frac{2}{0,5.n}.n_{O2} = frac{2.0,15}{0,5n} = frac{0,6}{n}left(molright)

Theo phương trình (3)

n_{M} = frac{1}{0,5.n}.n_{H_{2}} = frac{1.0,6}{0,5n} = frac{1,2}{n}left(molright)

Tổng số mol M là

nM = 0,6/n + 1,2/n = 1,8/n mol

=> M = 9n. Giá trị thỏa mãn n = 3, M = 27 => Kim loại là nhôm

Bài 9 

Có 5 mẫu kim loại là Mg, Al, Ba, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 thì có thể nhận biết được những mẫu kim loại nào?

A. Mg, Ba, Ag.

B. Mg, Ba, Al.

C. Mg, Ba, Al, Fe.

D. Cả 5 mẫu kim loại.

Gợi ý đáp án

Đáp án D.

Bài 10

Cho bột đồng vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Cho biết A, B gồm những chất gì? Biết rằng:

Tính oxi hóa : Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+

Tính khử : Cu > Fe2+ > Ag

Gợi ý đáp án

Trường hợp Cu dư:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag ↓

Cu + Fe(NO3)3→ Cu(NO3)2+ Fe(NO3)2

Rắn A: Ag, Cu dư

Dung dịch B: Cu(NO3)2, Fe(NO3)2

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hóa học 12 Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại Soạn Hóa học 12 trang 100 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *