Bạn đang xem bài viết ✅ Hóa học 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại Giải Hóa học 12 trang 88 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Hóa 12 Bài 18 giúp các em học sinh nắm vững được kiến thức về Tính chất của kim loại – dãy điện hóa của kim loại. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa 12 trang 88, 89.

Giải bài tập Hóa 12 bài 18 trang 88 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn lớp 12 cùng tham khảo tại đây.

Giải Hóa học 12 bài 18

Bài 1

Giải thích vì sao kim loại đề có tính chất vật lý chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và ánh kim?

Trả lời

Tính chất vật lý chung của kim loại có được là do trong cấu tạo mạng tinh thể kim loại có các electron tự do chuyển động trong mạng tinh thể kim loại.

Tham khảo thêm:   Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo Phân phối chương trình môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022 - 2023

Bài 2

Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?

Trả lời

Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử

M – ne → Mn+

Bởi vì:

Nguyên tử kim loại có số electron hóa trị ít 1,2,3 electron.

Trong cùng một chu kỳ bán kính nguyên tử kim loại lớn, điện tích hạt nhân nhỏ.

Năng lượng ion hóa nguyên tử kim loại nhỏ.

Vì vậy lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hóa trị của kim loại là yếu nên chúng dễ tách ra khỏi nguyên tử. Kim loại thể hiện tính khử.

Bài 3

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?

A. Bột sắt.

B. Bột lưu huỳnh.

C. Natri.

D. Nước.

Trả lời

Đáp án B.

Vì Hg độc nhưng khi Hg + S → HgS (không độc)

Bài 4 

Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hóa học đơn giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.

Trả lời

Cho một thanh sắt sạch vào dung dịch có phản ứng

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Toàn bộ Cu thoát ra bám trên bề mặt thanh sắt, lấy thanh sắt ra ta còn lại dung dịch chỉ có FeSO4

Tham khảo thêm:   Tổng hợp code Stay in the Circle và cách nhập

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Cu2+→ Fe2++ Cu

Bài 5 

Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Trả lời

Chọn B.

Các chất là FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Bài 6

Cho 5,5 gam hỗn hợp Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kỹ đến phản ứng hoàn toàn thu m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 33,95 g

B. 35,2g

C. 39,35g

D. 35,39g

Trả lời

Các phương trình hóa học có thể xảy ra :

Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag (1)

Fe + 3Ag+ → Fe3+ + 3Ag (2)

Theo đề bài ta có: 27x + 28x = 5,5 (1) suy ra x = 0,1 mol

Mặt khác số mol AgNO3 = 0,3 x 1 = 0,3 mol , do đó chỉ xảy ra phản ứng (1).

Khối lượng chất rắn = mAg + 5,5 – mAl = 3 x 0,1 x 108 + 5,5 – 2,7 = 35,20 (g)

Đáp án B.

Bài 7 

Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:

a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.

b) Cl, Cl, Br, Br, F, F, I, I.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 9: Dàn ý Nghị luận về hiện tượng nói tục chửi thề của học sinh (4 mẫu) Nghị luận về nói tục chửi thề của học sinh

Trả lời

a) Giảm tính khử: Zn > Fe > Ni > H > Hg > Ag

Tăng tính oxi hóa: Zn2+ < Fe2+ < Ni2+ < H+ < Hg2+ < Fe3+ < Ag+

b) Giảm tính khử: I > Br > Cl > F

Tăng tính oxi hóa: I > Br > Cl > F

Bài 8

Những tính chất vật lý chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây ra chủ yếu bởi:

A. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.

B. Khối lượng riêng của kim loại.

C. Tính chất của kim loại.

D. Các electron tự do trong tinh thể kim loại.

Trả lời

Đáp án D.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hóa học 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại Giải Hóa học 12 trang 88 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *