Bạn đang xem bài viết ✅ Hóa học 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Giải Hoá học lớp 10 trang 114 sách Chân trời sáng tạo ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Hóa 10 Bài 18:  Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa trang 114→ 119 thuộc chương 7.

Soạn Hóa 10 Bài 18 được biên soạn khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện từ đó sẽ học tốt môn Hóa học 10. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án.

Lý thuyết Hóa 10 Bài 18

I. Tính chất vật lí của hydrogen halide

– Ở điều kiện thường, HX tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch hydrohalic acid tương ứng

– HF có nhiệt độ sôi cao bất thường là do HF có khả năng tạo liên kết hydrogen

Tham khảo thêm:   Mẫu quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền

– Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:

+ Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng

+ Khối lượng phân tử tăng

II. Hydrohalic acid

Tính acid của các hydrohalic acid

– Hydrogen halide tan trong nước tạo thành hydrohalic acid

– HF là acid yếu nhưng có tính ăn mòn thủy tinh

SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O

– HCl, HBr, HI là những acid mạnh, có đầy đủ tính chất hóa học chung của acid

+ Quỳ tím chuyển sang đỏ

+ Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học

+ Tác dụng với basic oxide

+ Base

+ 1 số muối

Giải bài tập Hóa học 10 Bài 18 trang 119

Bài 1

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp:

a) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr

b) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl

c) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl

d) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch CaI2

Gợi ý đáp án

a) Mg + 2HBr → MgBr2 + H2

b) KOH + HCl → KCl + H2O

c) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

d) AgNO3 + CaI2 → AgI↓ + Ca(NO3)2

Bài 2

Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau:

NaX(khan) + H2SO4(đặc) xrightarrow{{{t^o}}} HX↑ + NaHSO4 (hoặc Na2SO4)

a) Cho biết HX là chất nào trong các chất sau: HCl, HBr, HI. Giải thích.

b) Có thể dụng dung dịch NaX và H2SO4 loãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không. Giải thích

Tham khảo thêm:   Mẫu bài dạy minh họa Mô đun 4 môn Tiếng Việt Tiểu học Giáo án minh họa môn Tiếng Việt Module 4

Gợi ý đáp án

a) Khi phản ứng với H2SO4 đặc, NaI và NaBr đều bị oxi hóa thành I2 và Br2. Chỉ có NaCl tác dụng với H2SO4(đặc) tạo ra HCl

=> X là Cl

begin{aligned}
& mathrm{KCl}+mathrm{H}_2 mathrm{SO}_4 stackrel{<250^{circ} mathrm{C}}{longrightarrow} mathrm{KHSO}_4+mathrm{HCl} uparrow \
& 2 mathrm{KCl}+mathrm{H}_2 mathrm{SO}_4 stackrel{geq 400^{circ} mathrm{C}}{longrightarrow} mathrm{K}_2 mathrm{SO}_4+2 mathrm{HCl} uparrow
end{aligned}

Bài 3

“Natri clorid 0,9%” là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl), nồng độ 0,9% tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt,… thường được sử dụng để súc miệng, sát khuẩn,… Em hãy trình bày cách pha chế 500 mL nước muối sinh lí

Gợi ý đáp án

Coi khối lượng muối cho vào rất ít, không ảnh hưởng đến thể tích dung dịch

=> Vnước = 500 mL

Mà dnước = 1 g/mL

=> mH2O = 500 gam

Ta có:

0,9%  = frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{text{dd}}}}}}.100%  = frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{NaCl}} + {m_{{H_2}O}}}}.100%  = frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{NaCl}} + 500}}.100%

=> mNaCl = 4,54 gam

– Cách pha chế:

+ Cho khoảng 100 mL nước vào bình định mức 500 mL

+ Cân 4,54 gam NaCl và cho vào bình định mức

+ Lắc đều cho đến khi muối tan hết

+ Tiếp tục cho nước đến vạch định mức 500 mL

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hóa học 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Giải Hoá học lớp 10 trang 114 sách Chân trời sáng tạo của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *