Bạn đang xem bài viết ✅ Hoá học 10 Bài 10: Quy tắc Octet Giải Hoá học lớp 10 trang 49, 50 sách Kết nối tri thức ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Hóa 10 Bài 10: Quy tắc Octet là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 49, 50 thuộc Chương 3 Hóa 10.

Hóa 10 Bài 10 trang 49, 50 sách Kết nối tri thức được biên soạn khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện từ đó sẽ học tốt môn Hóa học 10. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án. Vậy sau đây là giải Hóa 10 trang 49, 50 sách Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải Hóa học 10 Bài 10 trang 49

I. Khái niệm liên kết hóa học

Câu 1 

Khi nguyên tử fluorine nhận thêm 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 10: Tóm tắt Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi Tóm tắt bài Đại cáo bình Ngô

Gợi ý đáp án

Cấu hình electron của nguyên tử fluorine (Z = 9) là 1s22s22p5.

⇒ Khi nguyên tử fluorine nhận thêm 1 electron thì ion F tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Ne (1s22s22p6)

Câu 2 

Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng nào?

Gợi ý đáp án

Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

II. Quy tắc octet

Câu 3

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử F2, CCl và NF3

Gợi ý đáp án

Hình thành liên kết trong phân tử F2

Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử F2, nguyên tử fluorine có 7 electron hoá trị, mỗi nguyên tử fluorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử fluorine góp chung 1 electron.

Phân tử F2 được biểu diễn như sau:

Xung quanh mỗi nguyên tử fluorine đều có 8 electron.

Hình thành liên kết trong phân tử CCl4

Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử CCl4, nguyên tử chlorine có 7 electron hoá trị, mỗi nguyên tử chlorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hòa, nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị nên nguyên tử carbon sẽ góp chung với mỗi nguyên tử chlorine 1 electron.

Phân tử CCl4 được biểu diễn như sau:

Tham khảo thêm:   Vật lí 9 Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng Soạn Lý 9 trang 139, 140, 141

Hình thành liên kết trong phân tử NF3

Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử NF3, nguyên tử fluorine có 7 electron hoá trị, mỗi nguyên tử fluorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hòa, nguyên tử nitrogen có 5 electron hóa trị nên nguyên tử nitrogen sẽ góp chung với mỗi nguyên tử fluorine 1 electron.

Phân tử NF3 được biểu diễn như sau:

Câu 4 

Phosphine là hợp chất hoá học giữa phosphorus với hydrogen, có công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí không màu, có mùi tỏi, rất độc, không bền, tự cháy trong không khí ở nhiệt độ thường và tạo thành khối phát sáng bay lơ lửng. Phosphine sinh ra khi phân huỷ xác động, thực vật và thường xuất hiện trong thời tiết mưa phùn (hiện tượng “ma trơi).

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hoá học trong phosphine.

Gợi ý đáp án

Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử PH3, nguyên tử hydrogen có 1 electron hoá trị, mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hòa, nguyên tử phosphine có 5 electron hóa trị nên nguyên tử phosphine sẽ góp chung với mỗi nguyên hydrogen 1 electron.

Phân tử PH3 được biểu diễn như sau:

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hoá học 10 Bài 10: Quy tắc Octet Giải Hoá học lớp 10 trang 49, 50 sách Kết nối tri thức của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Tin học 11 Bài 24: Thực hành sao lưu dữ liệu Giải Tin học 11 Định hướng Tin học ứng dụng Kết nối tri thức

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *