Bạn đang xem bài viết ✅ Hóa 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức trang 136, 137, .. 144 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Hoá 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 136→144.

Soạn Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 23 được trình bày khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là giải Hóa 11 Hợp chất carbonyl Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

I. Khái niệm, danh pháp

Câu hỏi 1: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O.

Gợi ý đáp án

Aldehyde C4H8O

Ketone C4H8O

II. Đặc điểm cấu tạo

III. Tính chất vật lí

Hoạt động nghiên cứu: Cho biết các hợp chất dưới đây có khối lượng phân tử gần tương đương nhau và có nhiệt độ sôi như sau:

Tham khảo thêm:   Hướng dẫn 17-HD/BTCTW Hợp nhất các cơ quan của đảng với cơ quan chuyên môn tại DNNN
CH3CH2CH2CH3 CH3CH2CHO CH3CH2CH2OH
ts (°C): -0,5 49 97,1

So sánh nhiệt độ sôi của hợp chất carbonyl với alkane và alcohol có khối lượng phần tử tương đương. Dựa vào khả năng tạo liên kết hydrogen và sự phân cực của phân tử để giải thích.

IV. Tính chất hóa học

1. Phản ứng khử

Câu hỏi 3: Khử các hợp chất carbonyl sau bởi NaBH4, hãy viết công thức cấu tạo của các sản phẩm:

a) propanal;

b) 2-methylbutanal;

c) butanone;

d) 3-methylbutan-2-one.

Gợi ý đáp án

a) CH3-CH2-CHO + 2[H] → CH3-CH2-CH2OH

b) CH3-CH2-CH(CH3)-CHO + 2[H] → CH3-CH2-CH(CH3)-CH2OH

c) CH3-CO-CH2-CH3 + 2[H] → CH3-CH(OH)-CH2-CH3

d) CH3-CO-CH(CH3)-CH3 + 2[H] → CH3-CH(OH)-CH(CH3)-CH3

2. Phản ứng oxi hóa aldehyde

Câu hỏi 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCHO với các tác nhân sau:

a) Thuốc thử Tollens;

b) Cu(OH)2/NaOH.

Gợi ý đáp án

a) HCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag + 2H2O + 6NH3

b) HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → 2Cu2O + Na2CO3 + 6H2O

3. Phản ứng cộng

4. Phản ứng tạo iodoform

Hoạt động nghiên cứu: phản ứng tạo iodoform từ acetone

Phản ứng tạo iodoform từ acetone được tiến hành như sau:

– Cho khoảng 2 mL dung dịch I2 bão hoà trong KI vào ống nghiệm.

– Thêm khoảng 2 mL dung dịch NaOH 2 M.

– Thêm tiếp khoảng 0,5 ml acetone vào hỗn hợp trên và lắc đều ống nghiệm, quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

Tham khảo thêm:   Ragnarok Origin: Cách sử dụng kỹ năng thợ săn tốt nhất

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Gợi ý đáp án

CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH ⟶ CH3COONa + CHI3 + 3NaI+ 3H2O

Câu hỏi 5: Hoàn thành các phản ứng sau:

a) HCHO + HCN →

b) CH3COCH(CH3)2 + I2 + NaOH →

Gợi ý đáp án

a) HCHO + HCN → HCH(OH)-CN

b) CH3COCH(CH3)2 + 3I2 + 4NaOH → (CH3)2CHCOONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O

Câu hỏi 6: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?

a) methanal;

b) ethanal;

c) butanone;

d) pentan-3-one.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Hóa 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức trang 136, 137, .. 144 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *